Metronidazol
Flagyl ® (Specia).
Metronidazol – tên thông dụng. Chỉ định và liều lượng
– Nhiễm trùng roi đường tiết niệu- sinh dục: 250 mg, 3 lần mỗi ngày trong 7-10 ngày: điều trị đồng thời cho bạn tình; đợt trị liệu có thể lặp lại sau khoảng 4-6 tuần. Trẻ em 15 mg/kg/ngày.
Điều trị tức thời nhiễm trùng roi ở người lớn: nên uống một liều duy nhất buổi tối 2 g (cả nam giới và phụ nữ), nhắc lại sau 15 ngày.
Nhiễm trùng roi ở phụ nữ: điều trị tại chỗ bằng 1 viên đặt âm đạo vào buổi tối trong 10-20 ngày.
Viêm âm đạo do Gardnerella vaginalis: uống một liều duy nhất 2 g.
Thận trọng
Phải ngừng điều trị ngay khi xuất hiện viêm dây thần kinh ngoại vi, mất điều hoà hay dấu hiệu khác của loạn chức năng hệ thần kinh trung ương. Các phản ứng này rất hiếm gặp nếu không dùng vượt liều khuyến cáo. Cũng vẫn phải theo dõi đặc biệt cẩn thận những bệnh nhân đang bị một bệnh đang tiến triển của hệ thần kinh trung ương.
Phải kiểm tra thường xuyên xét nghiệm máu cho những người có tiền sử rối loạn về máu và khi điều trị quá 10 ngày.
Nhắc người bệnh không uống rượu trong khi điều trị bởi vì có thể xảy ra những phản ứng kiểu cai nghiện.
Chống chỉ định
Rối loạn tạo huyết.
Động kinh, các bệnh thần kinh.
Đã bị mẫn cảm với nitro-imidazol.
Khi có thai và cho con bú.
Ký sinh trùng | Thuốc thiết yếu | Thuốc bổ trợ |
Động vật nguyên sinh
Babesia microti (bệnh babesia) |
Clindamycin + quinin | |
Balantidium coli (bệnh do balantidum) | Tetracyclin | Metronidazol |
Cryptosporidium (bệnh do Cryptosporidium) | Spiramycin | Paronomycin |
Entamoeba histolitica | ||
-Lỵ amip đường ruột | Metronidazol tiếp theo diiodohydroxyquinolein. | là Tlnidazol |
-Bệnh amip ngoài ruột (áp xe gan) | Metronidazol tiếp theo Diiodohydroxyquinolein | là Dehydroemetin tiếp theo là chloroquin |
-Không triệu chứng | Dliodohydroxyquinolein | Paranomycin |
Giardia lamblia (bệnh do giardia) | Metronidazol | Albendazol |
Isospora belli (bệnh do coccidium) | Co-trimoxazol | – – |
Leishmania donovanii (bệnh do leishmania ruột) | Meglumin antimoniat | Pentamidin |
Leishmania tropica (bệnh do leishmania da) | Meglumin antimoniat | Pentamidin |
Leishmania brasiliensis | Meglumin antimoniat | Amphoterecin B |
Leishmania mexicana (bệnh do leishmania niêm mạc-da) | Meglumin antimoniat | Pentamidin |
Plasmodium vivax, malariae và ovale | ||
-Điều trị cơn sốt rét. | Chloroquin | – |
-Chữa sốt rét cơ bản. | Primaquin | – |
-Hoá trị liệu dự phòng sốt rét. | Chloroquin | – |
Plasmodium falciparum (loại kháng thuốc) | ||
-Điều trị cơn sốt rét. | Sulfadoxin+pyrimethamin | Mefloquin |
-Chữa sốt rét dạng nhẹ. | Quinin truyền tĩnh mạch | – |
-Hoá trị liệu dự phòng sốt rét. | Mefloquin | Doxycyclin |
Pseumocystis carinii | Co-trimoxazol | Pentamidin |
Toxoplasma gondii | Pyrimethamin+sulfadiazin | Spiramycin |
Trichomonas vaginalis (trùng roi sinh dục) | Metronidazol | Tinidazol |
Trypanosoma cruzi (bệnh Chagas) | Nifurtimox | Benzimidazol |
Trypanosoma gambiense | Suramin natri | Pentamidin hay eflornltln |
Trypanosoma rhodesiense (bệnh ngủ) -Giai đoạn máu-bạch huyết.
-Giai đoạn thẩn kinh-não. |
Suramin natri Melarsoprol | Pentamidin hay eflornitin T ryparsamid+suramin |
Giun sán
Trématodes (lớp sán lá) |
||
Clonorchis sinensis (sán lá gan bé) | Praziquantel | Mebendazol |
Fasciola hepática (bệnh sán lá gan lớn) | Bithionol | Praziquantel |
Fasciolopsls buski (sán lá ruột) | Niclosamid | Praziquantel |
Paragonimus aừicanus | Praziquantel | Bithionol |
Paragonimus szechuanensis | Praziquantel | Bithionol |
Paragonimus westermani | Praziquantel | Bithionol |
Schistosoma haematobium (sán máng nội tạng) | Praziquantel | Metrifonat |
Schistosoma mansoni (sán máng ruột) | Praziquantel | Oxamniquin |
Schitosoma japonicum (sán máng mạch máu) | Praziquantel | Niridazol |
Schistosoma intercalatum | Praziquantel | |
Cestodes (lớp sán dây) | ||
Diphyllobothrium latum (sán dây cá) | Praziquantel | Niclosamid |
Diphyllobothrium mansoni (bệnh sán nhái) | – | – |
Dipylidium caninum (sán hạt dưa) | Niclosamid | Praziquantel |
Echinococus granulosus (sán chó) | Albendazol | Mebendazol |
Echinococus multilocuralis | – | – |
Hymenolepsis nana (sán dây chuột) | Praziquantel | Niclosamid |
Hymenolepsis diminuta | Niclosamid | Praziquantel |
Taenia saginata (sán dây bò) | Praziquantel | Niclosamid |
Taenia solium (sán dây lợn) Nematodes (lớp giun tròn) | Praziquantel | Niclosamid |
Angiostrongylus cantonensis (bệnh giun anglostronglus) | Tiabendazol | Metronidazol |
Ankylostoma duodenale (giun móc) | Mebendazol | Pyrantel |
Ankylostoma braziliense (giun bò trong da) | Tiabendazol | Albendazol |
Ascaris lumbrícoides (giun đũa) | Pyrantel | Piperazin |
Brugia malayi (giun chi) | Diethylcarbamazin | |
Capillaria hepática (bệnh giun Capillaria gan) | – | — |
Capillaria philipinensis (Bệnh giun capillaria ruột) | Mebendazol | Albendazol |
Dracunculus medinensis (bệnh giun rồng) | Metronldazol | Tlabendazol |
Enterobius vermicularis (giun kim) | Pyrantel | Mebendazol |
Gnathostoma spinigerum (bệnh sán gnathostomia) | Albendazol | Mebendazol |
Loa loa (bệnh giun chỉ loa loa) | Dlethylcarbamazln | |
Necator americanus (giun mỏ) | Mebendazol | Pyranthel |
Onchocerca volvulus (giun chỉ | Ivermectin | Diethylcarbamazin tiếp |
onchocerca) | đó bằng suramin | |
Stnongyloides stercoralls (bệnh giun luôn) | Tlabendazol | Ivermectin |
Toxocara cam’s (bệnh giun bò nội tạng) | Dlethylcarbamazin | Tiabendazol |
Trichinella spiralis (bệnh giun xoắn) | Tlabendazol | Mebendazol |
Trichuris trichura (bệnh giun tóc) | Mebendazol | Tiabendazol |
Wuchererria bancrotti (bệnh giun chỉ) | Dlethylcarbamazin | – |
Tác dụng phụ
Nói chung, điều trị bằng metroniđazol được dung nạp tốt nhưng hay thấy các triệu chứng nhẹ như nhức đầu, kích ứng dạ dày-ruột, khô miệng và có dư vị kim loại dai dẳng.
Đôi khi: nôn, ỉa chảy, buồn ngủ, mẩn da, nước tiểu sẫm màu, rát đường niệu quản.
Một số tác dụng phụ hiếm, nặng hơn xảy ra, nhất là khi điều trị kéo dài. Đó là những trường hợp viêm dạ dày và nấm candida, viêm tuy, giảm bạch cầu phục hồi được và bệnh lý dây thần kinh cảm giác ngoại vi (tê) nói chung nhẹ và phục hồi nhanh chóng. Những trường hợp mất điều hoà, chóng mặt và co giật kiểu động kinh đã thấy báo ở người dùng các liều cao rõ rệt so với liều khuyên dùng.
Tương tác: đã thấy báo những trường hợp tiềm tàng tăng tác dụng của thuốc uống chống đông máu. Dùng rượu khi điều trị có thể dẫn đến đau bụng, nôn, đỏ da và nhức đầu (tác dụng cai thuốc).