Các bệnh của tâm thần do y học cổ truyền mô tả trong phạm vi của chứng điên cuồng. Điên là trạng thái trầm tĩnh đần độn tương ứng với thể trầm cảm của bệnh, cuồng là trạng thái kích thích đập phá, đánh người tương ứng với thể hưng phấn của bệnh.
Nguyên nhân gây ra bệnh: do tinh thần bị kích động, lo nghĩ giận dữ quá độ gây ra các rối loạn hoạt động của các tạng tâm, can, tỳ, phát sinh ra đàm, nếu đàm khí uất kết sinh chứng trầm cảm (điên) nếu đàm khí hóa hỏa thì sinh chứng hưng phấn (cuồng),
-
ĐIỀU TRỊ THEO Y HỌC CỔ TRUYỀN
Bệnh được phân loại ra thể chu kỳ và thể kéo dài có những biểu hiện trầm cảm ứng phấn ảo giác, hoang tưởng.
Sự phân loại triệu chứng và cách chữa bệnh tâm thần theo phương pháp y học cổ truyền.
Điên
Tương ứng với thể trầm cảm, hoang tưởng và ảo giác của thể trầm cảm có thể kéo dài.
- Đàm khí uất kết
Triệu chứng: Tinh thần uất ức, người lẩn thẩn, vui buồn bất thường, lúc cười, lúc khóc, động tác kỳ dị, không muốn ăn uống, không biết sạch bẩn. Rêu lưỡi mỏng nhớt, mạch thường xuyên hoạt hoặc huyền tế.
Phương pháp chữa: lý khí giải uất, hóa đàm khai khiếu.
Bài thuốc
Bài 1
Bán hạ chế | 8 gam | Củ gấu | 8 gam |
Trần bì
|
8 gam | Ô dược | 8 gam |
Đởm nam tinh | 8 gam | Tinh tre | 8 gam |
Chỉ thực | 8 gam | Cam thảo dây | 12 gam |
Bài 2. Ôn đởm thang gia giảm | |||
Phục linh | 12 gam | Trúc nhự | 12 gam |
Bán hạ | 8 gam | Chỉ thực | 8 gam |
Trần bì | 8 gam | Gừng | 2 gam |
Cam thảo | 6 gam | ||
Nếu ngực sườn đầy tức thêm hương phụ 8 gam, uất kim 8 gam; ý thức mơ hồ thêm xương bồ 6 gam, viễn chí 8 gam; mất ngủ thêm toan táo nhân 20 gam; vật vã thêm hoàng liên 8 gam. | |||
Bài 3. Thuận khí hóa đàm thang | |||
Bán hạ tẩm trúc lịch 8 gam | Hương phụ | 8 gam | |
Trần bì | 6 gam | Xương bồ | 6 gam |
Nam tinh chế | 6 gam | Uất kim | 8 gam |
Phục thần | 12 gam | Viễn chí | 6 gam |
Bài 4. Tiêu dao thang thêm uất kim, đởm tinh, xương bồ.
Châm cứu: Can du, Tỳ du, Thái xung, Phong long, Nội quan, Thần môn.
- Tâm tỳ hư
Triệu chứng: bệnh kéo dài, hồi hộp, sợ hãi u uất không vui, dễ khóc, không biết đói tinh thần trí lực giảm sút, chất lưỡi đen, rêu trắng, mạch tế nhược.
Phương pháp chữa: kiện tỳ an thần ích huyết (bổ tâm tỳ)
Bài thuốc
Bài 1
Bố chính sâm 16 gam Liên nhục 8 gam
Hoài sơn 12 gam Bán hạ chế 8 gam
Hà thủ ô 12 gam Nhục quế 4 gam
Long nhãn 12 gam Xương bồ 8 gam
Bá tử nhân | 12 gam | Cam thảo dây | 8 gam |
Toan táo nhân | 8 gam | ||
Bài 2. Quy tỳ thang gia giảm | |||
Bài 3. Thái vi ẩm gia giảm | |||
Xương bồ | 8 gam | Đởm tinh | 8 gam |
Đảng sâm | 12 gam | Viễn chí | 8 gam |
Mạch môn | 12 gam | Liên kiều | 8 gam |
Huyền sâm | 12 gam | Câu đằng | 12 gam |
Bối mẫu | 8 gam | Thần sa | 0,6 gam |
Tán nhỏ (thủy phi) thần sa cho uống riêng, hoặc đổ vào nước thuốc sau khi các vị thuốc đã sắc.
Châm cứu: châm bổ bình tả các huyệt Tỳ du, Tâm du, Túc tam lý, Tam âm giao, Thần môn.
Cuồng
Tương ứng với thể hưng phấn có hai thể.
- Đàm hỏa nghịch
Triệu chứng: bệnh phát ra cấp, thao cuồng, táo bạo, hai mắt giận dữ, mặt đỏ, mắt đỏ, lúc cười, lúc hát, nói loạn xạ, có khi cởi hết quần áo, đánh người đập phá, chất lưỡi đỏ, rêu lưỡi vàng dày, mạch hoạt sác.
Phương pháp chữa: tả can, trấn tâm, tả hoả, thông đàm
.
Thạch xương bồ
Bài thuốc
Bài 1
Chi tử 10 gam Bá tử nhân 12 gam
Đởm tinh 8 gam Sừng trâu 12 gam
Thạch xương bồ 10 gam Mạch môn 12 gam
Táo nhân 10 gam
Bài 2. Giản chứng trấn tâm thang
Ngưu bàng 12 gam Viễn chí 8 gam
Sừng trâu 12 gam Xương bồ 8 gam
Chân châu mẫu 50 gam Cam thảo 6 gam
Thần môn 4 gam Đàm tinh 6 gam
Mạch môn 12 gam Phục thần 6 gam
Xuyên tiêụ 12 gam Táo nhân 8 gam
Thần sá tán nhỏ uống riêng, không sắc với thuốc.
Châm cứu: châm tả các huyệt Nhân trung, Thiếu thương, Ẩn bạch, Đại lăng, Phong long, Khúc trì.
- Hoả thương âm
Triệu chứng: sau cơn kinh phát, người bệnh mệt mỏi gây yếu, mặt đỏ, chất lưỡi đỏ, rêu ít mạch tế sác.
Phương pháp chữa: tư âm giáng hoả, an thần định chí.
Bài thuốc
Bài 1
Sinh địa | 12 gam | Lá tre | 16 gam |
Mạch môn | 12 gam | Đảng sâm | 8 gam |
Huyền sâm | 12 gam | Tâm sen | 8 gam |
Mộc thông | 12 gam | Cam thảo nam | 8 gam |
Bài 2. Cam mạch đại táo thang | |||
Tiểu mạch | 12 gam | Trúc lịch | 12 gam |
Sơn thù | 8 gam | Mạch môn | 12 gam |
Bạch thược | 8 gam | Bán hạ chế | 8 gam |
Đại táo | 12 gam | Cam thảo | 6 gam |
Bài 3. | |||
Sinh địa | 12 gam | Hoàng cầm | 8 gam |
Huyền sâm | 12 gam | Hoàng liên | 8 gam |
Mạch môn | 12 gam | Cam thảo | 6 gam |
Táo nhân | 8 gam | Đăng tâm | 4 gam |
Mộc thông | 8 gam |
Bài 4. Hương phụ tứ chế (rượu, dấm, đồng tiện, muối) tán nhỏ thành bột mịn, ngày uống 8 gam thời gian từ 3 – 6 tháng.
Bài 5.
Nghệ già 40 gam
Phèn chua 40 gam
Tán bột ngày uống 6 – 8 gam liên tục từ 3 – 6 tháng.
-
ĐIỀU TRỊ THEO Y HỌC HIỆN ĐẠI
Thể hưng cảm, trầm cảm
Aminazin 200 – 500 mg/24 giờ chia làm nhiều lần.
Melipramin 150 – 300 mg/24 giờ.
Malinan 100 – 200 mg/24 giờ.
Vệ sinh tâm thần: tránh sự căng thẳng, hạn chế ham muốn, giới hạn xúc động.
Bệnh tâm thần phân liệt
Tâm lý liệu pháp và lao động liệu pháp phối hợp.
Thuốc:
Aminazin viên 25 mg; ống 25 mg.
Liều 300 – 500 mg/24 giờ trong điều trị cấp tính.
Liều củng cố là 50 – 100 hay 200 mg. Lưu ý để bệnh nhân nằm tại giường khi tiêm hay uống thuốc vì thuốc gây hạ huyết áp.
Theo dõi sự thích nghi với thuốc ngay từ tuần đầu rồi hạ liều dần.
Có thể dùng thay Halopenidol 1,5 mg.
Liều 10-20 mg/24 giờ.
Vệ sinh tâm thần
Tránh xa căn nguyên gây sang chấn tâm thần, những cảm xúc mãnh liệt và những căng thẳng thái quá.