Thuốc gốc: Yếu tố chống hemophilia
Tên thương hiệu: Adynovate
Adynovate (Yếu tố chống hemophilia) là gì và nó hoạt động như thế nào?
Adynovate [Yếu tố chống hemophilia (Tái tổ hợp)] là một loại thuốc tiêm được sử dụng để giúp điều trị và kiểm soát chảy máu ở trẻ em và người lớn bị bệnh hemophilia A (thiếu yếu tố VIII bẩm sinh). Nhà cung cấp dịch vụ y tế có thể tiêm Adynovate cho bạn khi bạn cần phẫu thuật.
Adynovate có thể giảm số lần chảy máu khi được sử dụng thường xuyên (dự phòng).
Adynovate không được sử dụng để điều trị bệnh von Willebrand.
Tác dụng phụ của Adynovate là gì?
Bạn có thể bị dị ứng với Adynovate.
Hãy gọi ngay cho nhà cung cấp dịch vụ y tế của bạn và ngừng điều trị nếu bạn bị phát ban hoặc nổi mề đay, ngứa, tức cổ họng, đau ngực hoặc tức ngực, khó thở, chóng mặt, buồn nôn hoặc ngất xỉu.
Các tác dụng phụ thường gặp của Adynovate bao gồm đau đầu và buồn nôn. Hãy thông báo cho nhà cung cấp dịch vụ y tế của bạn về bất kỳ tác dụng phụ nào làm bạn khó chịu hoặc không biến mất.
Đây không phải là tất cả các tác dụng phụ có thể xảy ra khi sử dụng Adynovate. Bạn có thể hỏi nhà cung cấp dịch vụ y tế để biết thêm thông tin được viết cho các chuyên gia y tế.
Liều dùng của Adynovate là gì?
Chỉ dùng đường tiêm tĩnh mạch sau khi hoàn nguyên.
Liều lượng
Mỗi nhãn lọ của Adynovate ghi rõ hiệu lực thực tế của yếu tố VIII bằng đơn vị quốc tế. Điều này có thể nhiều hơn hoặc ít hơn so với hàm lượng danh định của lọ. Một đơn vị quốc tế tương ứng với hoạt tính của yếu tố VIII có trong một mililit huyết tương người bình thường.
Liều lượng và thời gian điều trị phụ thuộc vào mức độ nghiêm trọng của sự thiếu hụt yếu tố VIII, vị trí và mức độ của chảy máu, cũng như tình trạng lâm sàng của bệnh nhân. Cần theo dõi cẩn thận liệu pháp thay thế trong các trường hợp chảy máu nghiêm trọng hoặc đe dọa tính mạng.
Việc xác định hiệu lực được thực hiện bằng cách sử dụng xét nghiệm đông máu một giai đoạn. Mức độ yếu tố VIII trong huyết tương có thể được theo dõi lâm sàng bằng cách sử dụng xét nghiệm đông máu một giai đoạn.
Tính toán liều lượng Adynovate dựa trên phát hiện thực nghiệm rằng một đơn vị quốc tế Adynovate trên mỗi kg trọng lượng cơ thể sẽ tăng mức yếu tố VIII trong huyết tương lên 2 IU mỗi dL huyết tương. Sử dụng công thức sau để ước tính mức tăng đỉnh dự kiến của yếu tố VIII trong cơ thể, biểu thị bằng IU mỗi dL (hoặc % bình thường) và liều lượng để đạt được mức tăng đỉnh mong muốn của yếu tố VIII:
Ước tính tăng mức yếu tố VIII (IU/dL hoặc % bình thường) = [Tổng liều (IU) / trọng lượng cơ thể (kg)] × 2 (IU/dL mỗi IU/kg)
Liều lượng (IU) = Trọng lượng cơ thể (kg) × Mức tăng yếu tố VIII mong muốn (IU/dL hoặc % bình thường) × 0.5 (IU/kg mỗi IU/dL)
Bệnh nhân có sự khác biệt về dược động học (ví dụ: độ thanh thải, thời gian bán thải, mức hồi phục trong cơ thể) và đáp ứng lâm sàng. Dựa trên đáp ứng lâm sàng cá nhân, điều chỉnh liều lượng và tần suất dùng Adynovate
Thuốc nào tương tác với Adynovate?
Không có thông tin được cung cấp.
Adynovate có an toàn khi sử dụng trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú không?
Trường hợp quá mẫn là một phát ban nhẹ, thoáng qua, không nghiêm trọng, xảy ra ở một bệnh nhi 2 tuổi, người đã từng bị phát ban trước đó khi sử dụng Adynovate.
Hiện không có dữ liệu về việc sử dụng Adynovate ở phụ nữ mang thai để xác định nguy cơ liên quan đến thuốc.
Chưa rõ liệu Adynovate có gây hại cho thai nhi khi được tiêm cho phụ nữ mang thai hay không, hoặc liệu nó có ảnh hưởng đến khả năng sinh sản hay không. Adynovate chỉ nên được tiêm cho phụ nữ mang thai khi thực sự cần thiết.
Không có thông tin về sự hiện diện của Adynovate trong sữa mẹ, tác động của nó đối với trẻ bú mẹ hoặc tác động đến quá trình sản xuất sữa.
Lợi ích về phát triển và sức khỏe từ việc cho con bú cần được xem xét cùng với nhu cầu lâm sàng của người mẹ đối với Adynovate và bất kỳ tác dụng phụ tiềm ẩn nào đối với trẻ bú mẹ từ Adynovate hoặc từ tình trạng sức khỏe tiềm ẩn của người mẹ.
Tóm tắt
Adynovate [Yếu tố chống hemophilia (Tái tổ hợp)] là một loại thuốc tiêm được sử dụng để giúp điều trị và kiểm soát chảy máu ở trẻ em và người lớn bị bệnh hemophilia A (thiếu yếu tố VIII bẩm sinh). Tác dụng phụ của Adynovate bao gồm phản ứng dị ứng, đau đầu và buồn nôn.