Thuốc Meropenem

Tên thuốc gốc: Meropenem

Tên thương mại: Merrem

Lớp thuốc: Carbapenems

Meropenem tiêm là gì và được sử dụng để làm gì?

Meropenem là một loại kháng sinh carbapenem tiêm. Nó tương tự như imipenem và cilastatin (Primaxin). Meropenem ngăn ngừa vi khuẩn hình thành các thành tế bào bao quanh chúng. Những thành tế bào này là cần thiết để bảo vệ vi khuẩn khỏi môi trường xung quanh và giữ cho các thành phần trong tế bào vi khuẩn được ổn định. Vi khuẩn không thể tồn tại nếu không có thành tế bào. Meropenem có tác dụng đối với các chủng vi khuẩn nhạy cảm như E. coli, H. influenzae, K. pneumoniae, N. meningitidis, P. aeruginosa và nhiều vi khuẩn khác.

FDA đã phê duyệt meropenem vào tháng 6 năm 1996.

Tác dụng phụ của meropenem tiêm là gì?

Các tác dụng phụ phổ biến của meropenem bao gồm:

  • Đau và viêm tại chỗ tiêm
  • Phát ban
  • Táo bón
  • Tiêu chảy
  • Buồn nôn
  • Nôn mửa
  • Đau đầu

Các phản ứng nghiêm trọng hiếm khi xảy ra, bao gồm:

  • Ngừng tim (suy tim)
  • Tắc ruột
  • Suy thận
  • Co giật
  • Phản ứng dị ứng nghiêm trọng

Liều lượng của meropenem tiêm là gì?

  • Để điều trị nhiễm trùng da phức tạp ở người lớn, liều từ 500 mg đến 2 gram nên được tiêm tĩnh mạch mỗi 8 giờ.
  • Đối với nhiễm trùng ổ bụng, liều từ 1 đến 2 gram nên được tiêm tĩnh mạch mỗi 8 giờ.

Thuốc nào tương tác với meropenem tiêm?

  • Meropenem không nên kết hợp với acid valproic (Depakene) hoặc divalproex (Depakote) vì meropenem có thể làm giảm sự hấp thụ của acid valproic và divalproex từ ruột và tăng thải trừ thuốc qua thận, từ đó làm giảm mức độ thuốc trong cơ thể và giảm hiệu quả của chúng.
  • Probenecid (Benemid) có thể làm tăng mức độ meropenem trong cơ thể bằng cách giảm sự thải trừ của nó qua thận. Mức độ meropenem tăng trong cơ thể có thể làm tăng các tác dụng phụ như buồn nôn, nôn mửa và đau đầu.

Mang thai và cho con bú

Việc sử dụng meropenem an toàn và hiệu quả chưa được xác định đối với phụ nữ mang thai. Do đó, nó chỉ nên được sử dụng khi thật sự cần thiết.

Không rõ liệu meropenem có đi vào sữa mẹ hay không.

Còn điều gì khác tôi cần biết về meropenem tiêm?

Các dạng bào chế của meropenem tiêm có sẵn là gì?

  • Bột tiêm tĩnh mạch để pha dung dịch: 500 mg/lọ và 1 gram/lọ.

Tôi nên bảo quản meropenem tiêm như thế nào?

  • Meropenem nên được bảo quản ở nhiệt độ phòng, từ 20°C đến 25°C (68°F đến 77°F).

Tóm tắt

Meropenem là một loại kháng sinh tiêm được kê đơn để điều trị một loạt các vi khuẩn. Các tác dụng phụ, tương tác thuốc, liều lượng, thông tin bảo quản và thông tin an toàn khi mang thai cần được xem xét trước khi sử dụng thuốc này.

Bài viết liên quan
Bài viết cùng danh mục

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây