Thuốc Linzess

Tên thương mại: Linzess

Tên thuốc: Linaclotide

Lớp thuốc: Thuốc điều trị hội chứng ruột kích thích (IBS); Thuốc đường tiêu hóa, Chất kích thích Guanylate Cyclase-C

Linzess (linaclotide) là gì và có tác dụng gì?
Linzess là thuốc uống dùng để điều trị táo bón. Đây là thuốc đầu tiên trong một lớp thuốc mới gọi là chất kích thích guanylate cyclase-C. Linzess được sử dụng để giảm triệu chứng của hội chứng ruột kích thích với táo bón (IBS-C) và điều trị táo bón mạn tính không rõ nguyên nhân (táo bón vô căn) ở người lớn.

Linzess cũng được sử dụng để điều trị táo bón chức năng ở trẻ em và thanh thiếu niên từ 6 đến 17 tuổi. Chưa biết liệu Linzess có an toàn và hiệu quả đối với trẻ em bị táo bón chức năng dưới 6 tuổi hoặc trẻ em bị IBS-C dưới 18 tuổi hay không.

Linzess hoạt động tại chỗ trong ruột (không hấp thụ vào cơ thể) để tăng cường các chuyển động của ruột và giảm đau. Tác dụng của linaclotide là do sự gia tăng sản xuất một hóa chất gọi là cyclic guanosine monophosphate, giúp tăng tiết dịch vào ruột và giảm độ nhạy cảm của các dây thần kinh cảm giác đau. FDA đã phê duyệt linaclotide vào tháng 8 năm 2012.

Cảnh báo

  • Nguy cơ mất nước nghiêm trọng ở bệnh nhân nhi dưới 2 tuổi

Linzess chống chỉ định cho bệnh nhân dưới 2 tuổi; trong các nghiên cứu không lâm sàng ở chuột sơ sinh, việc sử dụng một liều thuốc uống của linaclotide có liên quan đến cái chết do mất nước.

Tác dụng phụ của linaclotide Linzess
Các tác dụng phụ phổ biến nhất của linaclotide bao gồm:

  • Tiêu chảy
  • Đau bụng
  • Chướng bụng
  • Đầy hơi

Linzess nên được ngừng nếu bệnh nhân phát triển tiêu chảy nghiêm trọng. Các tác dụng phụ quan trọng khác bao gồm:

  • Đau đầu
  • Mệt mỏi
  • Nhiễm trùng đường hô hấp
  • Viêm xoang
  • Nhiễm trùng đường tiêu hóa hoặc đường ruột do virus

Hiếm khi, bệnh nhân có thể gặp phải hiện tượng đi ngoài ra máu từ trực tràng.

Liều dùng Linzess
Linaclotide nên được uống khi dạ dày đói, ít nhất 30 phút trước bữa ăn đầu tiên trong ngày, vào cùng một thời điểm mỗi ngày.

Hội chứng ruột kích thích với táo bón (IBS-C) ở người lớn
Liều khuyến cáo của Linzess là 290 mcg uống một lần mỗi ngày.

Táo bón mạn tính vô căn (CIC) ở người lớn
Liều khuyến cáo của Linzess là 145 mcg uống một lần mỗi ngày. Liều 72 mcg một lần mỗi ngày có thể được sử dụng tùy theo tình trạng cá nhân hoặc khả năng chịu đựng.

Táo bón chức năng (FC) ở bệnh nhi từ 6 đến 17 tuổi
Liều khuyến cáo của Linzess là 72 mcg uống một lần mỗi ngày.

Hướng dẫn chuẩn bị và sử dụng

  • Uống Linzess khi dạ dày đói, ít nhất 30 phút trước bữa ăn, vào cùng một thời điểm mỗi ngày.
  • Nếu bỏ lỡ một liều, bỏ qua liều đã quên và uống liều tiếp theo vào thời điểm bình thường. Không uống 2 liều cùng một lúc.
  • Không nghiền nát hoặc nhai viên thuốc Linzess hoặc nội dung viên thuốc.
  • Nuốt viên thuốc Linzess nguyên vẹn.
  • Đối với bệnh nhân không thể nuốt viên thuốc nguyên vẹn, viên thuốc Linzess có thể được mở và uống với nước ép táo hoặc nước đóng chai, hoặc có thể được dùng qua ống thông dạ dày hoặc ống tiêu hóa.

Sử dụng qua nước ép táo

  1. Đặt một thìa nước ép táo ở nhiệt độ phòng vào một container sạch.
  2. Mở viên thuốc và rắc toàn bộ nội dung (hạt) lên nước ép táo.
  3. Uống hết hỗn hợp ngay lập tức. Không nhai các hạt. Không lưu trữ hỗn hợp táo-hạt để sử dụng sau.

Sử dụng qua nước

  1. Đổ khoảng 30 mL nước đóng chai ở nhiệt độ phòng vào một cốc sạch.
  2. Mở viên thuốc và rắc toàn bộ nội dung (hạt) vào nước.
  3. Khuấy nhẹ hạt và nước trong ít nhất 20 giây.
  4. Uống hết hỗn hợp hạt và nước ngay lập tức.
  5. Thêm 30 mL nước vào hạt còn lại trong cốc, khuấy trong 20 giây và uống ngay lập tức. Không lưu trữ hỗn hợp nước-hạt để sử dụng sau.

Sử dụng qua ống thông dạ dày hoặc ống tiêu hóa

  1. Mở viên thuốc và đổ hạt vào container sạch với 30 mL nước đóng chai ở nhiệt độ phòng.
  2. Khuấy nhẹ hạt trong ít nhất 20 giây.
  3. Dùng ống tiêm có đầu ống catheter để hút hỗn hợp hạt và nước vào và đẩy vào ống thông dạ dày một cách nhanh chóng và đều đặn (10 mL/10 giây).
  4. Thêm 30 mL nước vào phần hạt còn lại và lặp lại quy trình.
  5. Sau khi cho thuốc vào ống, rửa ống với ít nhất 10 mL nước.

Các thuốc tương tác với Linzess
Các nghiên cứu về tương tác thuốc chưa được thực hiện

Mang thai và cho con bú
Linaclotide chưa được đánh giá đầy đủ trên phụ nữ mang thai.

Chưa biết liệu linaclotide có được bài tiết vào sữa mẹ hay không. Tuy nhiên, khả năng linaclotide được bài tiết vào sữa mẹ là thấp vì thuốc này hấp thu kém và do đó không thể phát hiện được trong máu ở liều lượng khuyến cáo.

Những điều khác cần biết về Linzess
Các dạng thuốc của linaclotide (Linzess) có sẵn

  • Viên nang: 145 mcg và 290 mcg

Cách lưu trữ linaclotide (Linzess)
Linaclotide nên được bảo quản ở nhiệt độ phòng, từ 15°C đến 30°C (59°F đến 86°F). Thuốc nên được để trong container gốc và tránh ẩm. Không được tháo bỏ chất hút ẩm (chất làm khô) ra khỏi container.

Tóm tắt
Linaclotide (Linzess) là một thuốc kích thích guanylate cyclase-C được chỉ định để giảm triệu chứng của hội chứng ruột kích thích với táo bón và điều trị táo bón mạn tính không rõ nguyên nhân. Trước khi sử dụng thuốc, cần xem xét các tác dụng phụ, tương tác thuốc, liều dùng và thông tin về độ an toàn khi mang thai.

Bài viết liên quan
Bài viết cùng danh mục

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây