TÊN GỐC: IODOQUINOL – ĐƯỜNG UỐNG (eye-OH-doe-KWIN-ol)
TÊN THƯƠNG MẠI: Yodoxin
Công dụng | Cách sử dụng | Tác dụng phụ | Cảnh báo | Tương tác thuốc | Quá liều | Lưu ý | Liều quên | Lưu trữ
CÔNG DỤNG:
Thuốc này được sử dụng một mình hoặc kết hợp với các thuốc khác để điều trị một số nhiễm trùng ký sinh trùng ở ruột. Thuốc này không được khuyến cáo để điều trị tiêu chảy do nguyên nhân không xác định.
CÁCH SỬ DỤNG:
Uống thuốc này sau bữa ăn, thường là 3 lần mỗi ngày hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ. Thuốc này thường được sử dụng trong vòng 20 ngày. Liều lượng cho trẻ em được tính dựa trên trọng lượng. Iodoquinol hoạt động tốt nhất khi lượng thuốc trong cơ thể bạn được duy trì ở mức ổn định. Vì vậy, hãy uống thuốc này cách đều đặn giữa các lần. Tiếp tục uống thuốc cho đến khi hết số lượng thuốc đã được kê đơn, ngay cả khi các triệu chứng biến mất sau vài ngày. Ngừng thuốc quá sớm có thể khiến nhiễm trùng quay trở lại. Ngoài ra, không sử dụng thuốc này lâu hơn liều đã kê đơn. Nguy cơ tác dụng phụ nghiêm trọng có thể tăng lên. Hãy thông báo cho bác sĩ nếu tình trạng của bạn kéo dài hoặc trở nên nghiêm trọng hơn.
TÁC DỤNG PHỤ:
Buồn nôn, nôn, đau bụng, chuột rút dạ dày, tiêu chảy, đau đầu, chóng mặt hoặc ngứa hậu môn có thể xảy ra. Nếu bất kỳ tác dụng phụ nào trong số này kéo dài hoặc trầm trọng hơn, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn ngay lập tức. Hãy nhớ rằng bác sĩ đã kê đơn thuốc này vì họ đã đánh giá rằng lợi ích mang lại cho bạn lớn hơn nguy cơ tác dụng phụ. Nhiều người sử dụng thuốc này không gặp phải tác dụng phụ nghiêm trọng. Hãy thông báo cho bác sĩ ngay lập tức nếu bất kỳ tác dụng phụ nghiêm trọng nào dưới đây xảy ra: sưng cổ (bướu cổ), yếu cơ, mất thăng bằng, lo âu, đau cơ, đau mắt, thay đổi thị lực (ví dụ: mất thị lực), tê hoặc ngứa ran ở tay/chân. Hãy thông báo ngay cho bác sĩ nếu bạn gặp các dấu hiệu hiếm gặp nhưng nghiêm trọng dưới đây: dấu hiệu nhiễm trùng (ví dụ: sốt, viêm họng dai dẳng). Một phản ứng dị ứng nghiêm trọng với thuốc này là rất hiếm. Tuy nhiên, hãy tìm sự chăm sóc y tế ngay lập tức nếu bạn có bất kỳ triệu chứng nào của phản ứng dị ứng nghiêm trọng, bao gồm: phát ban, ngứa/sưng (đặc biệt là ở mặt/lưỡi/họng), chóng mặt nghiêm trọng, khó thở. Đây không phải là danh sách đầy đủ tất cả các tác dụng phụ có thể xảy ra. Nếu bạn gặp phải tác dụng phụ khác không có trong danh sách trên, hãy liên hệ với bác sĩ hoặc dược sĩ.
CẢNH BÁO:
Trước khi sử dụng iodoquinol, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn bị dị ứng với thuốc này; hoặc với các 8-hydroxyquinolines khác (ví dụ: clioquinol); hoặc với i-ốt; hoặc nếu bạn có bất kỳ dị ứng nào khác. Sản phẩm này có thể chứa các thành phần không hoạt động, có thể gây phản ứng dị ứng hoặc vấn đề khác. Hãy nói chuyện với dược sĩ để biết thêm chi tiết.
Thuốc này không nên sử dụng nếu bạn có một số bệnh lý nhất định. Trước khi sử dụng thuốc này, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn có: bệnh gan.
Trước khi sử dụng thuốc này, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ về tiền sử bệnh của bạn, đặc biệt là: bệnh tuyến giáp, bệnh thận, các bệnh về mắt (ví dụ: viêm thần kinh thị giác, mất thị lực).
Thuốc này có thể gây chóng mặt. Không lái xe, sử dụng máy móc, hoặc thực hiện bất kỳ hoạt động nào đòi hỏi sự tỉnh táo cho đến khi bạn chắc chắn rằng mình có thể thực hiện các hoạt động đó một cách an toàn. Hạn chế uống rượu.
Cẩn thận khi sử dụng thuốc này cho trẻ em vì trẻ có thể nhạy cảm hơn với tác dụng của thuốc.
Trong thai kỳ, thuốc này chỉ nên được sử dụng khi thực sự cần thiết. Hãy thảo luận về các rủi ro và lợi ích với bác sĩ của bạn.
Chưa biết liệu thuốc này có đi vào sữa mẹ hay không. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi cho con bú.
TƯƠNG TÁC THUỐC:
Bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn có thể đã biết về bất kỳ tương tác thuốc nào có thể xảy ra và có thể đang theo dõi bạn. Không bắt đầu, ngừng, hoặc thay đổi liều lượng của bất kỳ loại thuốc nào trước khi tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Trước khi sử dụng thuốc này, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ về tất cả các sản phẩm kê đơn và không kê đơn / thảo dược mà bạn có thể đang sử dụng, đặc biệt là: thuốc tuyến giáp (ví dụ: levothyroxine, methimazole).
Thuốc này có thể can thiệp vào một số xét nghiệm trong phòng thí nghiệm (bao gồm các xét nghiệm chức năng tuyến giáp nhất định), có thể gây ra kết quả xét nghiệm sai. Hãy chắc chắn rằng nhân viên phòng thí nghiệm và tất cả bác sĩ của bạn biết rằng bạn đang sử dụng thuốc này hoặc đã sử dụng thuốc này trong vòng 6 tháng qua.
Tài liệu này không chứa tất cả các tương tác có thể có. Vì vậy, trước khi sử dụng sản phẩm này, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ về tất cả các sản phẩm bạn đang sử dụng. Giữ một danh sách tất cả các loại thuốc của bạn và chia sẻ danh sách đó với bác sĩ và dược sĩ của bạn.
QUÁ LIỀU:
Nếu nghi ngờ quá liều, hãy liên hệ ngay với trung tâm kiểm soát chất độc hoặc phòng cấp cứu. Các triệu chứng quá liều có thể bao gồm: các vấn đề về da như phát ban, mụn, mụn trứng cá.
LƯU Ý:
Không chia sẻ thuốc này với người khác. Thuốc này đã được kê đơn cho tình trạng hiện tại của bạn. Không sử dụng nó sau này cho một nhiễm trùng khác trừ khi bác sĩ của bạn chỉ định. Trong trường hợp đó, một loại thuốc khác có thể cần thiết.
LIỀU QUÊN:
Nếu bạn quên một liều, hãy uống ngay khi bạn nhớ ra. Nếu gần đến thời gian uống liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch trình liều thông thường của bạn. Không uống gấp đôi liều để bù cho liều đã quên.
LƯU TRỮ:
Lưu trữ ở nhiệt độ phòng từ 59-86 độ F (15-30 độ C), tránh ánh sáng và độ ẩm. Không lưu trữ trong phòng tắm. Giữ tất cả thuốc xa tầm tay trẻ em và vật nuôi.
Không xả thuốc xuống toilet hoặc đổ vào cống trừ khi có chỉ dẫn. Vứt bỏ sản phẩm này đúng cách khi thuốc hết hạn sử dụng hoặc không còn cần thiết. Tham khảo dược sĩ hoặc công ty xử lý chất thải địa phương để biết thêm chi tiết về cách vứt bỏ sản phẩm một cách an toàn.