Trang chủThuốc Tân dượcThuốc Infliximab-dyyb (Inflectra)

Thuốc Infliximab-dyyb (Inflectra)

Infliximab-dyyb là gì và hoạt động như thế nào?

Infliximab-dyyb là một kháng thể được tiêm tĩnh mạch và được sử dụng để điều trị một số bệnh viêm mãn tính như bệnh Crohn, viêm khớp vẩy nến hoặc viêm khớp dạng thấp. Đây là phiên bản tương tự sinh học của thuốc sinh học infliximab (Remicade). Thuốc sinh học là những loại thuốc được sản xuất qua các quá trình tự nhiên, sinh học, ví dụ như trong tế bào. Một phiên bản tương tự sinh học là thuốc hoạt động giống như thuốc sinh học gốc nhưng được sản xuất bởi một công ty khác qua một quy trình khác.

Infliximab-dyyb hoạt động bằng cách ngăn chặn tác động của yếu tố hoại tử khối u alpha (TNF alpha), một chất do các tế bào trong cơ thể sản xuất và có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy viêm. Có hai loại thuốc tiêm khác cũng ngăn chặn TNF alpha là adalimumab (Humira) và etanercept (Enbrel).

Infliximab-dyyb giảm các dấu hiệu và triệu chứng của viêm bằng cách ngăn chặn hành động của TNF-alpha. Tuy nhiên, infliximab-dyyb không chữa khỏi bệnh Crohn, viêm khớp vẩy nến hoặc viêm khớp dạng thấp. Infliximab-dyyb có thể làm chậm quá trình phá hủy khớp do viêm khớp dạng thấp gây ra.

FDA đã phê duyệt Infliximab-dyyb vào tháng 4 năm 2016.

Các tên thương mại có sẵn cho infliximab-dyyb là gì?

Inflectra là tên thương mại có sẵn cho infliximab-dyyb tại Hoa Kỳ.

Infliximab-dyyb có sẵn dưới dạng thuốc generic không?

Không, thuốc này không có sẵn dưới dạng thuốc generic.

Tôi có cần toa bác sĩ để sử dụng infliximab-dyyb không?

Có, bệnh nhân phải có toa bác sĩ hoặc chuyên gia chăm sóc sức khỏe khác để nhận thuốc này.

Các công dụng của infliximab-dyyb là gì?

Infliximab-dyyb là một loại thuốc thuộc nhóm thuốc sinh học và được phê duyệt để điều trị các bệnh lý sau đây:

  • Bệnh Crohn và bệnh Crohn ở trẻ em: Giảm các dấu hiệu và triệu chứng, kích thích và duy trì sự thuyên giảm lâm sàng ở bệnh nhân nhi và người lớn bị bệnh mức độ trung bình đến nặng không đáp ứng đầy đủ với liệu pháp thông thường. Nó cũng được sử dụng để điều trị các bệnh nhân trưởng thành có dò rò do bệnh Crohn.
  • Viêm loét đại tràng: Giảm các dấu hiệu và triệu chứng, kích thích và duy trì sự thuyên giảm lâm sàng và lành niêm mạc (lành lớp niêm mạc của đại tràng), và loại bỏ việc sử dụng corticosteroid ở bệnh nhân trưởng thành bị viêm loét đại tràng không đáp ứng đầy đủ với liệu pháp thông thường.
  • Viêm khớp dạng thấp: Infliximab-dyyb được sử dụng kết hợp với thuốc methotrexate (Trexall, Rheumatrex) để giảm các dấu hiệu và triệu chứng, giảm tổn thương cấu trúc và làm chậm quá trình tiến triển của viêm khớp dạng thấp.
  • Viêm cột sống dính khớp: Giảm các dấu hiệu và triệu chứng của viêm cột sống dính khớp (một loại viêm khớp).
  • Viêm khớp vẩy nến: Giảm các dấu hiệu và triệu chứng, giảm tổn thương cấu trúc và làm chậm quá trình tiến triển của viêm khớp vẩy nến cấp tính.
  • Vẩy nến mảng: Được sử dụng để điều trị cho bệnh nhân trưởng thành mắc vẩy nến mảng nghiêm trọng mãn tính, những người cần thuốc uống hoặc tiêm khi các thuốc uống hoặc tiêm khác không thích hợp về mặt y tế.

Các tác dụng phụ của infliximab-dyyb là gì?

CẢNH BÁO: Infliximab-dyyb có liên quan đến nguy cơ tăng các nhiễm trùng nghiêm trọng dẫn đến nhập viện hoặc tử vong. Các nhiễm trùng này bao gồm:

  • Lao (TB)
  • Nhiễm trùng huyết do vi khuẩn
  • Nhiễm trùng nấm xâm lấn (chẳng hạn như histoplasmosis)
  • Nhiễm trùng do các tác nhân cơ hội khác. Infliximab-dyyb nên ngừng sử dụng nếu xuất hiện nhiễm trùng nghiêm trọng.

Ung thư hạch và các bệnh ung thư khác, một số trường hợp gây tử vong, đã được báo cáo ở trẻ em và thanh thiếu niên điều trị bằng thuốc ức chế yếu tố hoại tử khối u (TNF), bao gồm các sản phẩm infliximab.

Các trường hợp tử vong do ung thư hạch tế bào T tế bào gan lách (HSTCL) đã được báo cáo ở bệnh nhân điều trị bằng các thuốc ức chế TNF, bao gồm các sản phẩm infliximab.

Các tác dụng phụ phổ biến của infliximab-dyyb bao gồm:

  • Nhiễm trùng đường hô hấp trên
  • Nhiễm trùng đường tiết niệu (UTI)
  • Ho
  • Phát ban
  • Đau lưng
  • Buồn nôn
  • Nôn mửa
  • Đau bụng
  • Đau đầu
  • Yếu
  • Sốt
  • Huyết áp thấp hoặc cao
  • Đau ngực
  • Khó thở
  • Phát ban
  • Ngứa
  • Sốt
  • Ớn lạnh

Các tác dụng phụ nghiêm trọng của infliximab-dyyb bao gồm:

  • Ung thư hạch tế bào T tế bào gan lách
  • Lao
  • Nhiễm trùng do vi khuẩn nghiêm trọng (nhiễm trùng huyết)
  • Nhiễm trùng nấm nghiêm trọng
  • Ung thư
  • Độc tính gan
  • Suy tim
  • Bệnh bạch cầu
  • Co giật
  • Viêm thần kinh thị giác
  • Phản ứng dị ứng nghiêm trọng (sốc phản vệ)
  • Mẫn cảm với ánh sáng mặt trời
  • Phù phổi
  • Phản ứng nghiêm trọng khi truyền thuốc
  • Lupus ban đỏ
  • Bệnh phổi kẽ
  • Viêm phổi
  • Kích hoạt lại virus viêm gan B (HBV)
  • Thiếu máu, giảm bạch cầu
  • Bệnh thoái hóa myelin

Liều dùng của infliximab-dyyb là gì?

Infliximab-dyyb được tiêm tĩnh mạch (IV).

  • Bệnh Crohn: Liều khuyến cáo là 5 mg/kg vào các tuần 0, 2 và 6, sau đó 5 mg/kg mỗi 8 tuần đối với bệnh nhân người lớn hoặc trẻ em mắc bệnh Crohn. Các bệnh nhân người lớn đã đáp ứng ban đầu nhưng sau đó tái phát có thể được điều trị với liều 10 mg/kg.
  • Viêm khớp dạng thấp: Liều khuyến cáo để điều trị viêm khớp dạng thấp là 3 mg/kg vào các tuần 0, 2 và 6, sau đó 3 mg/kg mỗi 8 tuần. Infliximab-dyyb nên được kết hợp với methotrexate. Nếu đáp ứng không đầy đủ, có thể thử liều lên đến 10 mg/kg hoặc điều trị mỗi 4 tuần đối với loại viêm khớp này.
  • Viêm loét đại tràng, viêm khớp vảy nến và vảy nến thể mảng: Được điều trị bằng cách truyền 5 mg/kg vào các tuần 0, 2 và 6, sau đó 5 mg/kg mỗi 8 tuần.
  • Viêm cột sống dính khớp: Điều trị bằng cách truyền 5 mg/kg vào các tuần 0, 2 và 6, sau đó 5 mg/kg mỗi 6 tuần.

Thuốc hoặc thực phẩm chức năng nào tương tác với infliximab-dyyb?

Vì thuốc này có thể giảm đáp ứng của hệ miễn dịch, nó không nên được dùng kết hợp với các loại vắc xin chứa vi khuẩn hoặc virus sống.

Kết hợp thuốc này với anakinra (Kineret), abatacept (Orencia) hoặc tocilizumab (Actemra), các thuốc cũng làm giảm đáp ứng của hệ miễn dịch, có thể làm tăng nguy cơ nhiễm trùng nghiêm trọng.

Thuốc này có thể làm thay đổi gián tiếp mức độ warfarin (Coumadin, Jantoven), cyclosporine (Neoral) và các thuốc khác được chuyển hóa bởi các enzyme gan gọi là CYP450 vì việc hình thành các enzyme gan này bị ảnh hưởng bởi mức cytokine.

Infliximab-dyyb có an toàn khi sử dụng trong thai kỳ hoặc khi cho con bú không?

Việc sử dụng thuốc này trong thai kỳ chưa được đánh giá đầy đủ.

Chưa biết liệu thuốc này có tiết vào sữa mẹ hay không, vì vậy chưa rõ có ảnh hưởng đến trẻ bú mẹ hay không.

Những điều gì khác tôi cần biết về infliximab-dyyb?

  • Các dạng thuốc của infliximab-dyyb có sẵn?
    Thuốc này có sẵn dưới dạng bột để pha truyền: 100 mg.
  • Cách bảo quản infliximab-dyyb?
    Infliximab-dyyb nên được bảo quản trong tủ lạnh ở nhiệt độ từ 2°C đến 8°C (36°F – 46°F).
    Thuốc này không nên sử dụng sau ngày hết hạn. Nó không chứa chất bảo quản.

Tóm tắt

Infliximab-dyyb (Inflectra) là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để giảm các triệu chứng và dấu hiệu của bệnh Crohn, viêm loét đại tràng, viêm cột sống dính khớp, viêm khớp dạng thấp và viêm khớp vảy nến. Nó cũng được sử dụng để điều trị bệnh nhân người lớn mắc vảy nến thể mảng. Thuốc thuộc nhóm thuốc sinh học (biologics).

Bài viết liên quan
Bài viết cùng danh mục

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây