Tên thương mại: Fotivda
Tên gốc: tivozanib
Lớp thuốc: Thuốc chống ung thư, chất ức chế VEGF
Fotivda là gì và được sử dụng để làm gì?
Fotivda là một loại thuốc kê đơn dùng để điều trị ung thư thận giai đoạn muộn (ung thư tế bào thận giai đoạn tiến triển hoặc RCC) ở người lớn, khi đã được điều trị bằng 2 loại thuốc trước đó và bệnh đã tái phát hoặc không đáp ứng với điều trị.
Chưa biết liệu Fotivda có an toàn và hiệu quả đối với trẻ em hay không.
Tác dụng phụ của Fotivda
Fotivda có thể gây ra các tác dụng phụ nghiêm trọng, bao gồm:
- Tăng huyết áp (cao huyết áp): Cao huyết áp là một tác dụng phụ phổ biến của Fotivda và đôi khi có thể rất nghiêm trọng. Fotivda cũng có thể gây ra sự tăng huyết áp đột ngột và nghiêm trọng (khủng hoảng tăng huyết áp) có thể dẫn đến tử vong.
Bác sĩ của bạn sẽ kiểm tra huyết áp của bạn sau 2 tuần và ít nhất mỗi tháng một lần trong quá trình điều trị với Fotivda. Nếu bạn phát triển vấn đề về huyết áp, bác sĩ có thể kê đơn thuốc điều trị huyết áp cao. Bạn nên kiểm tra huyết áp thường xuyên trong suốt quá trình điều trị và thông báo cho bác sĩ nếu huyết áp của bạn tăng. Hãy liên hệ ngay với bác sĩ nếu bạn có bất kỳ triệu chứng sau:- sự bối rối
- đau đầu
- chóng mặt
- đau ngực
- khó thở
- Suy tim: Fotivda có thể gây suy tim, có thể nghiêm trọng và đôi khi dẫn đến tử vong. Bác sĩ của bạn sẽ kiểm tra bạn để phát hiện triệu chứng suy tim thường xuyên trong suốt quá trình điều trị. Hãy liên hệ ngay với bác sĩ nếu bạn có các triệu chứng của vấn đề về tim, như khó thở hoặc sưng ở mắt cá chân.
- Nhồi máu cơ tim và huyết khối trong tĩnh mạch hoặc động mạch: Fotivda có thể gây ra huyết khối, có thể nghiêm trọng và đôi khi dẫn đến tử vong. Hãy liên hệ ngay với bác sĩ hoặc đến cấp cứu nếu bạn có bất kỳ triệu chứng nào sau đây:
- đau ngực hoặc cảm giác đè nặng mới
- tê hoặc yếu một bên cơ thể
- đau ở cánh tay, lưng, cổ hoặc hàm
- khó nói
- khó thở
- đau đầu đột ngột và nghiêm trọng
- thay đổi thị lực
- sưng ở cánh tay hoặc chân
- Vấn đề chảy máu: Fotivda có thể gây ra tình trạng chảy máu, có thể nghiêm trọng và đôi khi dẫn đến tử vong. Hãy liên hệ ngay với bác sĩ hoặc đến cấp cứu nếu bạn phát triển bất kỳ triệu chứng nào sau đây:
- chảy máu bất thường từ lợi
- phân đỏ hoặc đen (trông giống như nhựa đường)
- chảy máu kinh nguyệt hoặc chảy máu âm đạo nặng hơn bình thường
- vết bầm không rõ nguyên nhân hoặc vết bầm lớn hơn
- đau đầu, cảm giác chóng mặt hoặc yếu
- chảy máu nghiêm trọng hoặc không thể kiểm soát
- ho ra máu hoặc cục máu đông
- nước tiểu màu hồng hoặc nâu
- nôn ra máu hoặc nôn giống như “cà phê”
- Protein trong nước tiểu: Bác sĩ của bạn sẽ kiểm tra nước tiểu để phát hiện protein trước và trong suốt quá trình điều trị với Fotivda.
- Vấn đề về tuyến giáp: Bác sĩ của bạn sẽ làm xét nghiệm máu để kiểm tra chức năng tuyến giáp trước và trong suốt quá trình điều trị với Fotivda. Nếu bạn phát triển vấn đề về tuyến giáp, bác sĩ có thể kê đơn thuốc.
- Nguy cơ vấn đề lành vết thương: Vết thương có thể không lành đúng cách trong quá trình điều trị với Fotivda. Hãy thông báo cho bác sĩ nếu bạn có kế hoạch phẫu thuật trước hoặc trong khi điều trị với Fotivda, bao gồm cả phẫu thuật răng miệng. Bạn nên ngừng uống Fotivda ít nhất 24 ngày trước khi phẫu thuật. Bác sĩ sẽ thông báo cho bạn khi nào có thể bắt đầu lại việc dùng Fotivda sau khi phẫu thuật.
- Hội chứng RPLS (Reversible Posterior Leukoencephalopathy Syndrome): Đây là một tình trạng có thể xảy ra trong quá trình điều trị với Fotivda. Hãy thông báo ngay cho bác sĩ nếu bạn gặp:
- đau đầu
- co giật
- bối rối
- mù hoặc thay đổi thị lực
- khó suy nghĩ
- Phản ứng dị ứng với tartrazine (FD&C Yellow No.5): Viên nang Fotivda 0.89 mg chứa một loại thuốc nhuộm gọi là FD&C Yellow No.5 (tartrazine) có thể gây phản ứng dị ứng, bao gồm hen suyễn, ở một số người. Phản ứng dị ứng này thường xảy ra ở những người cũng có dị ứng với aspirin.
Các tác dụng phụ phổ biến của Fotivda bao gồm:
- mệt mỏi
- tiêu chảy
- giảm cảm giác thèm ăn
- buồn nôn
- khàn tiếng
- mức hormone tuyến giáp thấp
- ho
- loét miệng
- mức natri và phosphate trong máu thấp
- tăng mức lipase trong máu (xét nghiệm máu để kiểm tra tuyến tụy)
Các tác dụng phụ khác bao gồm nôn mửa và yếu hoặc thiếu năng lượng.
Fotivda có thể gây ra vấn đề về khả năng sinh sản ở cả nam và nữ, có thể ảnh hưởng đến khả năng có con của bạn. Hãy nói chuyện với bác sĩ nếu bạn quan tâm đến vấn đề này.
Bác sĩ có thể thay đổi liều dùng của bạn, tạm dừng hoặc ngừng vĩnh viễn điều trị với Fotivda nếu bạn gặp phải một số tác dụng phụ nhất định.
Những tác dụng phụ trên không phải là tất cả các tác dụng phụ có thể xảy ra của Fotivda.
Hãy gọi bác sĩ để nhận lời khuyên y tế về tác dụng phụ.
Liều dùng của Fotivda là gì?
Liều dùng khuyến cáo
Liều dùng khuyến cáo của Fotivda là 1.34 mg uống mỗi ngày một lần trong 21 ngày điều trị, tiếp theo là 7 ngày nghỉ điều trị trong chu kỳ 28 ngày.
Tiếp tục điều trị cho đến khi bệnh tiến triển hoặc cho đến khi xảy ra tác dụng phụ không thể chấp nhận được.
Có thể uống Fotivda với hoặc không với thức ăn. Nuốt viên nang Fotivda nguyên vẹn với một cốc nước. Không được mở viên nang.
Nếu quên một liều, liều tiếp theo nên được uống vào thời gian đã lên lịch kế tiếp. Không uống hai liều cùng một lúc.
Điều chỉnh liều do tác dụng phụ
Bắt đầu điều trị y tế đối với tiêu chảy, buồn nôn hoặc nôn trước khi ngừng hoặc giảm liều.
Nếu cần phải điều chỉnh liều do tác dụng phụ, giảm liều Fotivda xuống 0.89 mg trong 21 ngày điều trị, tiếp theo là 7 ngày nghỉ điều trị trong chu kỳ 28 ngày.
Khuyến nghị điều chỉnh liều được cung cấp trong Bảng 1.
Bảng 1: Điều chỉnh liều cho các tác dụng phụ
Tác dụng phụ | Mức độ nghiêm trọng* | Điều chỉnh liều cho Fotivda |
Tăng huyết áp | Grade 3 |
|
Grade 4 |
|
|
Suy tim | Grade 3 |
|
Grade 4 |
|
|
Các sự kiện tắc mạch động mạch | Bất kỳ mức độ nào |
|
Các sự kiện xuất huyết | Grade 3 hoặc 4 |
|
Protein niệu | Protein niệu từ 2 gram trở lên trong 24 giờ |
|
Hội chứng leukoencephalopathy sau (RPLS) | Bất kỳ mức độ nào |
|
Các tác dụng phụ khác | Tác dụng phụ kéo dài hoặc không chịu được Grade 2 hoặc 3, bất thường xét nghiệm Grade 4 |
|
Tác dụng phụ Grade 4 |
|
|
*Các mức độ dựa trên Tiêu chuẩn Định nghĩa Từ vựng Thuật ngữ Chung của Viện Ung thư Quốc gia (CTCAE). |
Điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy gan vừa
Giảm liều Fotivda xuống còn 0,89 mg (viên nang) uống một lần mỗi ngày trong 21 ngày điều trị, sau đó nghỉ 7 ngày trong chu kỳ 28 ngày đối với bệnh nhân suy gan vừa.
Thuốc tương tác với Fotivda
Ảnh hưởng của các thuốc khác lên Fotivda
Chất kích thích CYP3A mạnh
Sử dụng đồng thời Fotivda với chất kích thích CYP3A mạnh làm giảm sự tiếp xúc với tivozanib, điều này có thể làm giảm hoạt tính chống u của Fotivda.
Tránh sử dụng đồng thời chất kích thích CYP3A mạnh với Fotivda.
Mang thai và cho con bú
Dựa trên các kết quả nghiên cứu trên động vật và cơ chế tác động của thuốc, Fotivda có thể gây hại cho thai nhi khi được sử dụng cho phụ nữ mang thai.
Không có dữ liệu về việc sử dụng Fotivda cho phụ nữ mang thai để đánh giá rủi ro liên quan đến thuốc.
Không có dữ liệu về sự hiện diện của tivozanib trong sữa mẹ, hoặc tác dụng của tivozanib đối với trẻ đang bú, hoặc đối với sản xuất sữa.
Vì có khả năng xảy ra tác dụng phụ nghiêm trọng đối với trẻ đang bú, khuyến cáo phụ nữ đang cho con bú không nên cho con bú trong suốt quá trình điều trị với Fotivda và trong một tháng sau liều cuối cùng.
Tổng quan
Fotivda là một thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị cho người lớn bị ung thư thận giai đoạn muộn (ung thư tế bào thận tiến triển hoặc RCC) đã được điều trị bằng 2 hoặc nhiều thuốc trước đó và đã tái phát hoặc không đáp ứng với điều trị. Các tác dụng phụ nghiêm trọng bao gồm tăng huyết áp, suy tim, nhồi máu cơ tim và huyết khối trong tĩnh mạch hoặc động mạch, vấn đề về chảy máu, protein trong nước tiểu, vấn đề về tuyến giáp, vấn đề lành vết thương, và các tác dụng phụ khác.