ULTRAVIST
SCHERING AG
Ultravist 150:
dung dịch tiêm 0,31 g/ml: chai 50 ml. Ultravist 240:
dung dịch tiêm 0,5 g/ml: chai 20 ml, 50 ml, 100 ml, 200 ml ; ống/lọ 10 ml.
Ultravist 300:
dung dịch tiêm 0,62 g/ml: chai 20 ml, 50 ml, 75 ml, 100 ml, 150 ml, 200 ml ; ống/lọ 5ml, 10 ml.
Ultravist 370:
dung dịch tiêm 0,77 g/ml: chai 100 ml, 150 ml, 200 ml ; ống/lọ 30 ml.
THÀNH PHẦN
Ultravist 150:
cho 1 ml
Iopromide 0,31 g
Ultravist 240:
cho 1 ml | |
Iopromide | 0,5 g |
Ultravist 300:
cho 1 ml | |
Iopromide | 0,62 g |
Ultravist 370:
cho 1 ml | |
Iopromide | 0,77 g |
CHỈ ĐỊNH
Ultravist 150:
Tiêm động mạch trong thủ thuật chụp mạch máu loại trừ bằng số (DSA), kiểm tra chức năng của shunt nối trong lúc làm thẩm phân.
Thuốc cản quang dùng trong phép chụp cắt lớp điện toán (CT), phép chụp động mạch loại trừ bằng số (DSA), chụp hệ niệu nội tĩnh mạch, chụp tĩnh mạch chi, chụp các khoang trong cơ thể (chụp X quang khớp, tử cung – vòi trứng, chụp đường rò) ngoại trừ chụp tủy sống, não thất, các xoang chứa dịch.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Cường giáp, phụ nữ có thai.
THẬN TRỌNG LÚC DÙNG
Thận trọng khi sử dụng trong những trường hợp sau:
Bệnh nhân quá mẫn cảm với thuốc cảm với thuốc cản quang có chứa iodinate, suy chức năng gan hoặc thận nặng, suy tim và suy tuần hoàn, khí phế thủng, tổng trạng suy kiệt, xơ vữa động mạch não tiến triển, tiểu đường cần điều trị, tình trạng co giật do não, cường giáp tiềm ẩn, bướu giáp nhân thể nhẹ và đa u tủy.
Các bệnh nhân có tạng dị ứng thường dễ bị phản ứng quá mẫn hơn.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Buồn nôn, nôn mửa, hồng ban, cảm giác đau và nóng là các phản ứng thường gặp nhất khi tiêm nội mạch. Cần điều trị cấp cứu: phản ứng tuần hoàn đi kèm với giãn mạch ngoại biên và hạ huyết áp ; nhịp tim nhanh phản xạ, khó thở, kích thích, lú lẫn, tím tái và có thể dẫn đến mất ý thức.
LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG
Chụp hệ niệu nội tĩnh mạch:
1 ml Ultravist 300 / kg cân nặng.