Tên Thương Mại: Victoza
Tên Gốc: liraglutide
Lớp Thuốc: Thuốc trị tiểu đường, Agonist Peptide-1 giống glucagon
Liraglutide là gì? Liraglutide được sử dụng để làm gì?
Victoza được sử dụng kết hợp với chế độ ăn uống và tập thể dục để cải thiện kiểm soát đường huyết ở người lớn mắc bệnh tiểu đường loại 2.
Victoza không được sử dụng để điều trị nhiễm toan ceton do tiểu đường hoặc bệnh tiểu đường loại 1, và không nên dùng làm thuốc đầu tiên khi điều trị tiểu đường sau khi chế độ ăn uống và tập thể dục không hiệu quả.
Các tên thương mại có sẵn của liraglutide?
Victoza
Liraglutide có sẵn dưới dạng thuốc generic không?
Không
Tôi có cần đơn thuốc để mua liraglutide không?
Có
Tác dụng phụ của liraglutide là gì?
Các tác dụng phụ thường gặp của Victoza bao gồm:
- Buồn nôn
- Nôn mửa
- Tiêu chảy
- Táo bón
- Nhiễm trùng đường hô hấp trên
- Đau đầu
- Triệu chứng giống cúm
- Chóng mặt
- Viêm xoang
- Đau lưng
- Phản ứng tại vị trí tiêm
Khi kết hợp Victoza với insulin hoặc các thuốc kích thích tiết insulin (ví dụ, glyburide), có thể làm tăng nguy cơ hạ đường huyết (hypoglycemia). Liều insulin hoặc thuốc kích thích tiết insulin nên được giảm đi.
Đã có báo cáo về viêm tụy cấp liên quan đến việc sử dụng Victoza. Bệnh nhân bị đau bụng dữ dội và kéo dài có thể do viêm tụy cần tìm sự chăm sóc y tế ngay lập tức. Nếu nghi ngờ viêm tụy, Victoza nên được ngừng sử dụng và không bắt đầu lại cho đến khi viêm tụy được loại trừ.
Victoza có thể gây ra khối u tuyến giáp, đặc biệt là ở liều cao và khi điều trị kéo dài. Vì Victoza là một protein tổng hợp, bệnh nhân có thể phát triển kháng thể với Victoza. Kháng thể này có thể giảm hiệu quả của Victoza.
Liều dùng của liraglutide là gì?
Victoza được tiêm dưới da vùng bụng, đùi hoặc cánh tay trên.
Mỗi bút tiêm đã được nạp có thể tiêm các liều 0,6, 1,2 và 1,8 mg. Liều khởi đầu là 0,6 mg mỗi ngày trong một tuần.
Liều khởi đầu giúp cơ thể làm quen với các tác dụng phụ liên quan đến dạ dày.
Victoza không có tác dụng kiểm soát đường huyết ngay lập tức.
Sau một tuần, liều sẽ được tăng lên 1,2 mg mỗi ngày.
Liều tối đa là 1,8 mg mỗi ngày.
Thuốc hoặc thực phẩm bổ sung nào tương tác với liraglutide?
Victoza làm chậm quá trình vận chuyển thức ăn và thuốc qua ruột, vì vậy có thể làm giảm sự hấp thụ của các thuốc dùng đường uống. Mặc dù Victoza không ảnh hưởng đáng kể đến sự hấp thụ của các thuốc uống đã được thử nghiệm trong các nghiên cứu, nhưng vẫn nên tách biệt việc sử dụng Victoza và thuốc uống.
Khi kết hợp Victoza với insulin hoặc thuốc kích thích sự giải phóng insulin (ví dụ, glyburide [Micronase, Diabeta, Glynase, Prestab]), có thể làm tăng nguy cơ hạ đường huyết (hypoglycemia). Liều insulin hoặc thuốc kích thích giải phóng insulin nên được giảm đi.
Victoza có an toàn khi sử dụng trong thai kỳ hoặc cho con bú không?
Không có nghiên cứu đầy đủ về Victoza trên phụ nữ mang thai. Hầu hết các chuyên gia đều cho rằng insulin là thuốc lựa chọn cho phụ nữ mang thai mắc bệnh tiểu đường.
Không có nghiên cứu đầy đủ về Victoza trên phụ nữ cho con bú, và không rõ liệu Victoza có được bài tiết vào sữa mẹ hay không.
Còn điều gì khác tôi cần biết về liraglutide?
Các dạng chuẩn bị của liraglutide có sẵn?
Bút tiêm nhiều liều, đã được nạp sẵn: 18 mg trong 3 ml (6 mg/ml)
Cách bảo quản liraglutide như thế nào?
Victoza nên được bảo quản trong tủ lạnh ở nhiệt độ từ 2-8°C (36-46°F) trước khi sử dụng lần đầu.
Sau khi sử dụng lần đầu, có thể bảo quản Victoza ở nhiệt độ phòng từ 15°C – 30°C (59°F – 86°F) hoặc trong tủ lạnh từ 2°C – 8°C (36°F – 46°F).
Tóm tắt
Victoza (liraglutide) là một thuốc tiêm được chỉ định để điều trị bệnh tiểu đường loại 2. Các tác dụng phụ bao gồm viêm xoang, đau lưng, chóng mặt, táo bón, tiêu chảy, nôn mửa, và nhiễm trùng đường hô hấp trên. Cần xem xét các tương tác thuốc, cảnh báo và biện pháp phòng ngừa, cũng như thông tin an toàn khi sử dụng trong thai kỳ và cho con bú trước khi sử dụng thuốc này.