Trang chủThuốc Tân dượcThuốc Natalizumab - Tysabri

Thuốc Natalizumab – Tysabri

TÊN CHUNG: NATALIZUMAB – TIÊM (NA-ta-LIZ-ue-mab)
TÊN THƯƠNG HIỆU: Tysabri

Cảnh Báo | Công Dụng Thuốc | Cách Dùng | Tác Dụng Phụ | Lưu Ý | Tương Tác Thuốc | Quá Liều | Ghi Chú | Liều Bỏ Quên | Bảo Quản

CẢNH BÁO:

Natalizumab làm tăng nguy cơ mắc một loại nhiễm trùng não hiếm gặp nhưng rất nghiêm trọng (đôi khi gây tử vong) gọi là bệnh não đa ổ tiến triển (PML). Nguy cơ này có thể cao hơn nếu bạn sử dụng natalizumab trong thời gian dài và nếu gần đây bạn đã sử dụng hoặc đang sử dụng các thuốc làm suy yếu hệ miễn dịch hoặc tăng nguy cơ nhiễm trùng (như thuốc ức chế miễn dịch, hóa trị liệu ung thư) hoặc các thuốc ảnh hưởng đến hệ miễn dịch (thuốc điều biến miễn dịch). Hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn để biết thêm thông tin. Xem thêm các phần Tác Dụng Phụ và Tương Tác Thuốc.

Nguy cơ mắc PML cũng có thể cao hơn nếu bạn đã bị nhiễm virus gây ra bệnh này (virus JC). Bác sĩ của bạn có thể yêu cầu xét nghiệm để xem bạn có bị nhiễm loại virus này không. Do thuốc này làm tăng nguy cơ PML, nó thường được sử dụng riêng lẻ và chỉ khi các phương pháp điều trị khác không hiệu quả hoặc bạn không thể sử dụng chúng.

Tại Hoa Kỳ, natalizumab chỉ được cung cấp cho bệnh nhân tham gia vào Chương Trình Kê Đơn TOUCH. Tại Canada, chương trình tương tự được gọi là Chương Trình Chăm Sóc Tysabri. Có hai chương trình TOUCH khác nhau: MS TOUCH dành cho bệnh nhân mắc bệnh đa xơ cứng và CD TOUCH dành cho bệnh nhân mắc bệnh Crohn. Chỉ những bác sĩ, trung tâm truyền dịch và nhà thuốc tham gia các chương trình này mới có thể kê đơn, tiêm hoặc cung cấp thuốc này cho bệnh nhân. Hãy trao đổi với bác sĩ của bạn về những rủi ro và lợi ích của loại thuốc này và các lựa chọn điều trị khác. Nếu bạn và bác sĩ quyết định rằng đây là phương pháp điều trị tốt nhất cho bạn, bác sĩ của bạn có thể giúp bạn tham gia chương trình TOUCH. Bác sĩ của bạn sẽ theo dõi bạn rất chặt chẽ khi bạn sử dụng thuốc này, thường ít nhất 3 lần trong năm đầu tiên và sau đó mỗi 6 tháng.

CÔNG DỤNG:

Thuốc này được sử dụng để điều trị một loại bệnh đa xơ cứng xuất hiện khi các triệu chứng diễn ra theo chu kỳ xấu đi và cải thiện (bệnh đa xơ cứng tái phát/thuyên giảm – MS). Nó không phải là cách chữa bệnh MS, nhưng được cho là giúp ngăn hệ miễn dịch tấn công các dây thần kinh trong não và tủy sống. Thuốc giúp giảm số lần bệnh trở nên tồi tệ hơn và có thể ngăn ngừa hoặc trì hoãn tình trạng khuyết tật.

Natalizumab cũng được sử dụng để điều trị tình trạng ruột gọi là bệnh Crohn (CD) khi bệnh ở mức độ vừa đến nặng và/hoặc tái phát. Thuốc không phải là cách chữa bệnh CD, nhưng được cho là hoạt động bằng cách ngăn hệ miễn dịch gây viêm/sưng trong ruột của bạn. Natalizumab là một loại protein gọi là kháng thể đơn dòng.

CÁCH DÙNG:

Thuốc này đi kèm với Hướng Dẫn Sử Dụng. Đọc kỹ trước khi bắt đầu sử dụng natalizumab và mỗi lần bạn nhận liều tiếp theo. Hỏi bác sĩ, y tá, hoặc dược sĩ nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về thuốc này.

Thuốc này được một chuyên gia y tế tiêm tại trung tâm truyền dịch, thường mỗi 4 tuần hoặc theo chỉ định của bác sĩ. Thuốc này được pha trong dung dịch và tiêm chậm vào tĩnh mạch, thường trong khoảng 1 giờ. Không được tiêm nhanh. Bạn sẽ được theo dõi trong 1 giờ sau khi hoàn thành điều trị để đảm bảo bạn không có phản ứng nghiêm trọng với thuốc. (Xem thêm phần Tác Dụng Phụ.)

Điều quan trọng là phải sử dụng thuốc này thường xuyên để đạt được lợi ích tối đa. Không được bỏ qua bất kỳ liều nào mà không có sự chấp thuận của bác sĩ. Thông báo cho bác sĩ nếu tình trạng của bạn trở nên xấu đi.

Khi sử dụng thuốc này để điều trị bệnh Crohn, nếu tình trạng của bạn không cải thiện sau 12 tuần điều trị, bác sĩ của bạn sẽ cần thay đổi kế hoạch điều trị.

TÁC DỤNG PHỤ: Đau đầu, đau khớp, đỏ/kích ứng tại chỗ tiêm, sưng tay/chân/mắt cá chân, hoặc thay đổi chu kỳ kinh nguyệt có thể xảy ra. Nếu bất kỳ tác dụng phụ nào kéo dài hoặc trở nên tồi tệ hơn, hãy thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.

Hãy nhớ rằng bác sĩ đã kê đơn thuốc này cho bạn vì họ cho rằng lợi ích mang lại lớn hơn nguy cơ của các tác dụng phụ. Nhiều người sử dụng thuốc này không gặp phải các tác dụng phụ nghiêm trọng.

Thông báo ngay cho bác sĩ nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào trong khi tiêm thuốc hoặc ngay sau khi điều trị xong. Ví dụ về những tác dụng phụ này (phản ứng truyền dịch) có thể bao gồm ớn lạnh, sốt, đỏ bừng, buồn nôn, chóng mặt, mệt mỏi và đau ngực.

Thông báo ngay cho bác sĩ nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ hiếm nhưng nghiêm trọng nào sau đây: đau đầu dữ dội/kéo dài, cổ cứng/đau, nhịp tim nhanh/mạnh, dấu hiệu nhiễm trùng (như sốt, đau họng kéo dài, khó thở, dịch tiết âm đạo bất thường, tiểu đau/tiểu thường xuyên), thay đổi tâm trạng (như trầm cảm, ý nghĩ tự tử), đau bụng/dạ dày dữ dội.

Thuốc này làm tăng nguy cơ nhiễm trùng não hiếm gặp nhưng có thể gây tử vong (xem phần Cảnh Báo để biết thêm chi tiết). Tình trạng này có thể xảy ra trong quá trình điều trị hoặc, trong một số trường hợp, sau khi điều trị đã ngừng. Ở những bệnh nhân MS, các triệu chứng của PML có thể giống như một cơn tấn công MS đang trở nên tồi tệ hơn. Do đó, dù bạn đang sử dụng thuốc này hay đã ngừng sử dụng trong vòng 6 tháng qua, hãy thông báo ngay cho bác sĩ về bất kỳ triệu chứng mới hoặc trầm trọng hơn kéo dài trong vài ngày, chẳng hạn như: vụng về, thay đổi đột ngột trong tư duy của bạn (chẳng hạn như nhầm lẫn, khó tập trung), khó di chuyển cơ bắp, co giật, vấn đề về ngôn ngữ, thay đổi thị giác.

Thuốc này hiếm khi có thể gây ra các vấn đề nghiêm trọng về gan. Nếu bạn nhận thấy bất kỳ tác dụng phụ hiếm gặp nhưng rất nghiêm trọng nào sau đây, hãy thông báo ngay cho bác sĩ: buồn nôn/nôn kéo dài, nước tiểu sẫm màu, vàng mắt/da, cảm giác mệt mỏi/yếu.

Phản ứng dị ứng rất nghiêm trọng đối với thuốc này là hiếm gặp. Tuy nhiên, hãy tìm kiếm sự trợ giúp y tế ngay lập tức nếu bạn nhận thấy bất kỳ triệu chứng nào sau đây: phát ban, ngứa/sưng (đặc biệt ở mặt/lưỡi/họng), chóng mặt nghiêm trọng, khó thở.

Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ có thể xảy ra. Nếu bạn nhận thấy các tác dụng phụ khác không được liệt kê ở trên, hãy liên hệ với bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.

LƯU Ý: Trước khi sử dụng thuốc này, hãy cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết nếu bạn bị dị ứng với thuốc này; hoặc nếu bạn có bất kỳ dị ứng nào khác. Sản phẩm này có thể chứa các thành phần không hoạt động, có thể gây ra phản ứng dị ứng hoặc các vấn đề khác. Hãy trao đổi với dược sĩ của bạn để biết thêm chi tiết.

Thuốc này không nên được sử dụng nếu bạn đã từng mắc phải một tình trạng y tế nhất định. Trước khi sử dụng thuốc này, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn đã từng bị: một loại nhiễm virus nhất định (bệnh não đa ổ tiến triển – PML).

Trước khi sử dụng thuốc này, hãy cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết tiền sử bệnh của bạn, đặc biệt là: hệ miễn dịch suy yếu (như bệnh bạch cầu, ung thư hạch, nhiễm HIV, ghép cơ quan), nhiễm trùng hiện tại, tiền sử các bệnh nhiễm virus nhất định tái phát (như herpes, bệnh zona), các rối loạn tâm thần/tâm trạng (như trầm cảm).

Trong thời kỳ mang thai, thuốc này chỉ nên được sử dụng khi thực sự cần thiết. Hãy thảo luận về rủi ro và lợi ích với bác sĩ của bạn.

Không biết liệu thuốc này có truyền vào sữa mẹ hay không. Vì có thể có nguy cơ đối với trẻ sơ sinh, không khuyến khích cho con bú trong khi sử dụng thuốc này. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi cho con bú.

TƯƠNG TÁC THUỐC: Tương tác thuốc có thể làm thay đổi cách thức hoạt động của thuốc hoặc tăng nguy cơ gặp các tác dụng phụ nghiêm trọng. Tài liệu này không chứa tất cả các tương tác thuốc có thể xảy ra. Giữ một danh sách tất cả các sản phẩm bạn đang sử dụng (bao gồm thuốc kê đơn/thuốc không kê đơn và các sản phẩm thảo dược) và chia sẻ với bác sĩ và dược sĩ của bạn. Không tự ý bắt đầu, ngừng hoặc thay đổi liều lượng bất kỳ loại thuốc nào mà không có sự chấp thuận của bác sĩ.

Một số sản phẩm có thể tương tác với thuốc này bao gồm: việc sử dụng trước đây hoặc hiện tại các loại thuốc làm suy yếu hệ miễn dịch/tăng nguy cơ nhiễm trùng (như azathioprine, cyclosporine, 6-mercaptopurine, methotrexate, chất ức chế TNF như adalimumab, etanercept, infliximab), các loại thuốc khác ảnh hưởng đến hệ miễn dịch (các chất điều biến miễn dịch như interferon beta), sử dụng corticosteroid dài hạn (như dexamethasone, prednisone).

QUÁ LIỀU: Nếu nghi ngờ quá liều, hãy liên hệ ngay với trung tâm kiểm soát ngộ độc hoặc phòng cấp cứu.

GHI CHÚ: Các xét nghiệm y tế (chẳng hạn như MRI, xét nghiệm chức năng gan, xét nghiệm kháng thể JCV) có thể được thực hiện trước khi bạn bắt đầu điều trị và lặp lại định kỳ để theo dõi tiến trình của bạn hoặc kiểm tra tác dụng phụ. Tham khảo ý kiến bác sĩ để biết thêm chi tiết.

Hãy trao đổi với bác sĩ hoặc dược sĩ về những thay đổi lối sống có thể mang lại lợi ích cho bạn. Ví dụ về thay đổi lối sống bao gồm các chương trình giảm căng thẳng và duy trì một chế độ ăn uống lành mạnh. Một chương trình tập thể dục được bác sĩ chấp thuận cũng có thể giúp bệnh nhân MS duy trì sức mạnh, sự cân bằng và độ săn chắc của cơ bắp. Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.

LIỀU BỎ QUÊN: Điều rất quan trọng là sử dụng thuốc này theo đúng chỉ dẫn. Nếu bạn bỏ lỡ một liều, hãy liên hệ với bác sĩ hoặc dược sĩ ngay lập tức để sắp xếp lại lịch trình dùng thuốc.

BẢO QUẢN: Không áp dụng. Thuốc này được tiêm tại trung tâm truyền dịch và không được bảo quản tại nhà.

Bài viết liên quan
Bài viết cùng danh mục

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây