Thuốc Naglazyme

Naglazyme là gì và nó được sử dụng để làm gì?
Naglazyme (galsulfase) là một loại enzyme được sử dụng để điều trị một số triệu chứng của một tình trạng di truyền gọi là hội chứng Maroteaux-Lamy (mucopolysaccharidosis).
Naglazyme cải thiện khả năng đi bộ và leo cầu thang. Naglazyme được chỉ định cho bệnh nhân mắc mucopolysaccharidosis loại VI (MPS VI, hội chứng Maroteaux-Lamy).

Các tác dụng phụ của Naglazyme là gì?
Các tác dụng phụ phổ biến của Naglazyme bao gồm:

  • đau đầu,
  • đau khớp,
  • đỏ mắt,
  • buồn nôn,
  • nôn mửa,
  • đau bụng,
  • tiêu chảy,
  • nghẹt hoặc chảy mũi,
  • đau họng,
  • ho,
  • đau tai,
  • phát ban hoặc ngứa, hoặc
  • phản ứng tại chỗ tiêm (đau, đỏ, sưng hoặc kích ứng khác).

Liều lượng của Naglazyme là gì?
Liều khuyến cáo:

  • Liều khuyến cáo của Naglazyme là 1 mg mỗi kg cân nặng, dùng một lần mỗi tuần bằng truyền tĩnh mạch.
  • Khuyến cáo dùng thuốc kháng histamine với hoặc không có thuốc hạ sốt từ 30 đến 60 phút trước khi bắt đầu truyền.
  • Tổng thể tích truyền phải được truyền trong thời gian không dưới 4 giờ.
  • Naglazyme nên được pha loãng với dung dịch tiêm Natri Clorua 0,9%, USP, đến thể tích cuối cùng là 250 mL và truyền bằng bơm truyền kiểm soát.
  • Tốc độ truyền ban đầu nên là 6 mL mỗi giờ trong giờ đầu tiên.
  • Nếu dung nạp tốt, tốc độ truyền có thể tăng lên 80 mL mỗi giờ trong 3 giờ còn lại.
  • Thời gian truyền có thể kéo dài đến 20 giờ nếu có phản ứng truyền dịch.
  • Đối với bệnh nhân có cân nặng 20 kg trở xuống hoặc những người có nguy cơ quá tải dịch, bác sĩ có thể xem xét pha loãng Naglazyme trong thể tích 100 mL.
  • Tốc độ truyền (mL mỗi giờ) nên giảm để tổng thời gian truyền không dưới 4 giờ.
  • Mỗi lọ Naglazyme cung cấp 5 mg galsulfase (tính theo hàm lượng protein) trong 5 mL dung dịch và chỉ dùng một lần duy nhất.
  • Không sử dụng lọ nhiều hơn một lần.
  • Dung dịch cô đặc để truyền phải được pha loãng với dung dịch tiêm Natri Clorua 0,9%, USP, sử dụng kỹ thuật vô trùng.
  • Pha chế Naglazyme bằng các thùng chứa không bám protein và truyền dung dịch Naglazyme pha loãng cho bệnh nhân bằng bộ truyền có bộ lọc trong dòng 0,2 µm không bám protein.
  • Không có thông tin về tính tương thích của Naglazyme pha loãng với thùng chứa thủy tinh.

Thuốc nào tương tác với Naglazyme?
Hiện không có thông tin về tương tác thuốc với Naglazyme.

Naglazyme có an toàn khi dùng trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú không?

  • Dữ liệu hiện có từ các báo cáo trường hợp và kinh nghiệm sau tiếp thị với việc sử dụng Naglazyme ở phụ nữ mang thai không đủ để đánh giá nguy cơ liên quan đến thuốc gây dị tật bẩm sinh, sảy thai hoặc kết quả bất lợi cho mẹ hoặc thai nhi.
  • Không có dữ liệu về sự hiện diện của galsulfase trong sữa mẹ, tác dụng trên trẻ bú mẹ hoặc tác dụng trên sản xuất sữa. Lợi ích phát triển và sức khỏe của việc cho con bú cần được xem xét cùng với nhu cầu lâm sàng của mẹ đối với Naglazyme và bất kỳ tác dụng bất lợi tiềm tàng nào đối với trẻ bú mẹ từ Naglazyme hoặc từ tình trạng bệnh của mẹ.

Tóm tắt
Naglazyme (galsulfase) là một enzyme được sử dụng để điều trị một số triệu chứng của tình trạng di truyền gọi là hội chứng Maroteaux-Lamy (mucopolysaccharidosis). Naglazyme cải thiện khả năng đi bộ và leo cầu thang.

Bài viết liên quan
Bài viết cùng danh mục

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây