Thuốc Mirabegron

Mirabegron có tác dụng gì?
Mirabegron là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị chứng bàng quang hoạt động quá mức với các triệu chứng khẩn cấp (cảm giác cần đi tiểu mạnh mà khó kiểm soát), tần suất (tiểu thường xuyên), và rò rỉ (tiểu không kiểm soát do một cơn thèm tiểu đột ngột hoặc không kiểm soát được) ở người lớn.

Tên thương hiệu có sẵn của mirabegron là gì?
Myrbetriq

Mirabegron có sẵn dưới dạng thuốc generic không?
Không

Tôi có cần đơn thuốc để mua mirabegron không?

Tác dụng phụ của mirabegron là gì?
Các tác dụng phụ phổ biến của mirabegron bao gồm:

  • Đau đầu
  • Tăng huyết áp
  • Táo bón
  • Chóng mặt
  • Tiêu chảy
  • Đau lưng
  • Khô miệng
  • Áp lực khớp
  • Các triệu chứng cảm lạnh thông thường

Ít phổ biến hơn, một số bệnh nhân đã gặp phải vấn đề khi làm rỗng bàng quang trong khi sử dụng mirabegron.

Các tác dụng phụ nghiêm trọng có thể bao gồm:

  • Vấn đề về tim
  • Vấn đề về mắt
  • Hội chứng Stevens-Johnson
  • Nhiễm trùng âm đạo
  • Ung thư
  • Nhiễm trùng đường tiết niệu

Liều lượng của mirabegron là gì?
Liều khởi đầu khuyến cáo của mirabegron là 25 mg uống một lần mỗi ngày. Mirabegron có thể được dùng với hoặc không có thức ăn. Nếu cần thiết, liều có thể được tăng lên 50 mg một lần mỗi ngày dựa trên đáp ứng và khả năng dung nạp của bệnh nhân. Viên mirabegron được thiết kế để giải phóng thuốc một cách chậm rãi trong nhiều giờ. Mirabegron giúp bệnh nhân kiểm soát các triệu chứng trong suốt cả ngày và cho đến liều tiếp theo. Vì vậy, rất quan trọng là bệnh nhân không nghiền nát hoặc nhai các viên thuốc. Bệnh nhân có bệnh thận nặng (độ thanh thải creatinine = 30 ml/phút) hoặc bệnh gan vừa phải (Class B theo Child-Pugh) không nên dùng quá 25 mg mirabegron mỗi ngày. Việc sử dụng mirabegron không được khuyến cáo cho bệnh nhân mắc bệnh thận giai đoạn cuối hoặc bệnh gan nặng (Class C theo Child-Pugh).

Mirabegron có tương tác với thuốc nào không?
Mirabegron là chất ức chế trung bình của enzym gan CYP2D6. Việc dùng mirabegron với các thuốc được chuyển hóa hoặc phân hủy bởi enzym CYP2D6 có thể dẫn đến việc tăng mức độ thuốc trong máu. Việc dùng mirabegron với digoxin sẽ làm tăng mức độ digoxin (Lanoxin) trong máu. Bệnh nhân dùng cả hai loại thuốc này nên dùng liều thấp nhất của digoxin để giảm nguy cơ gặp phải tác dụng phụ. Trong các nghiên cứu lâm sàng khi mirabegron được sử dụng cùng warfarin (Coumadin), mức độ warfarin trong máu đã tăng lên. Tuy nhiên, không thấy ảnh hưởng gì đến tỷ lệ quốc tế chuẩn (INR) và thời gian prothrombin. Tầm quan trọng thực sự của sự tương tác này vẫn chưa được xác định.

Mirabegron có an toàn khi tôi mang thai hoặc cho con bú không?
Việc sử dụng mirabegron trong thời kỳ mang thai chưa được đánh giá đầy đủ. Do thiếu dữ liệu an toàn kết luận, mirabegron chỉ nên được sử dụng trong thai kỳ khi lợi ích tiềm năng vượt trội hơn nguy cơ tiềm ẩn đối với thai nhi. Mirabegron được phân loại là thuốc có nguy cơ thai kỳ loại C theo FDA. Mặc dù mirabegron đã được tìm thấy trong sữa của chuột trong các nghiên cứu trên động vật, nhưng chưa biết liệu mirabegron có được bài tiết vào sữa mẹ ở người hay không. Vì nhiều loại thuốc được bài tiết vào sữa mẹ và có thể gây hại cho trẻ bú mẹ, mirabegron chỉ nên được sử dụng trong thời kỳ cho con bú khi thật sự cần thiết.

Thông tin khác về mirabegron
Các dạng thuốc có sẵn của mirabegron:
Viên nén giải phóng kéo dài: 25 mg và 50 mg

Cách bảo quản mirabegron:
Viên thuốc nên được bảo quản ở nhiệt độ phòng từ 15°C đến 30°C (59°F đến 86°F).

Tóm tắt:
Mirabegron (Myrbetriq) được sử dụng để điều trị bàng quang hoạt động quá mức, tiểu thường xuyên và rò rỉ. Các tác dụng phụ nghiêm trọng bao gồm nhiễm trùng đường tiết niệu, ung thư, vấn đề về tim hoặc mắt, và nhiễm trùng âm đạo. Hãy xem xét các thông tin về tương tác thuốc, liều lượng, bảo quản và an toàn khi mang thai và cho con bú trước khi sử dụng mirabegron.

Bài viết liên quan
Bài viết cùng danh mục

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây