Trang chủThuốc Tân dượcThuốc Mafenide acetate - bôi ngoài da, Sulfamylon

Thuốc Mafenide acetate – bôi ngoài da, Sulfamylon

TÊN GỐC: Dung dịch Mafenide Acetate – dùng ngoài da (MAF-en-ide AS-e-tate)
TÊN THƯƠNG MẠI: Sulfamylon

Công dụng:
Thuốc này được sử dụng đơn độc hoặc kết hợp với các thuốc khác để giúp ngăn ngừa và điều trị nhiễm trùng vết thương ở bệnh nhân bị bỏng nặng. Mafenide là một loại thuốc bôi ngoài da thuộc nhóm kháng sinh sulfa. Thuốc hoạt động bằng cách tiêu diệt vi khuẩn có thể gây nhiễm trùng vết thương hở. Việc tiêu diệt vi khuẩn giúp thúc đẩy quá trình lành vết thương và giảm nguy cơ vi khuẩn lây lan ra da xung quanh hoặc vào máu, giúp ngăn ngừa nhiễm trùng máu nghiêm trọng (nhiễm trùng huyết).

Hướng dẫn sử dụng:

  • Làm theo tất cả các hướng dẫn về cách chuẩn bị và sử dụng thuốc này. Tham khảo dược sĩ của bạn.
  • Rửa tay trước và sau khi sử dụng thuốc.
  • Sử dụng với băng vết thương trên da. Ngâm băng hoàn toàn vào thuốc này. Duy trì độ ẩm cho băng bằng cách bôi thuốc mỗi 6 đến 8 giờ hoặc theo chỉ định của bác sĩ.
  • Thời gian điều trị phụ thuộc vào tình trạng sức khỏe của bạn và đáp ứng với điều trị.
  • Sử dụng thuốc này đều đặn để đạt được hiệu quả tốt nhất. Để giúp bạn nhớ, hãy sử dụng thuốc vào cùng một thời điểm mỗi ngày.
  • Thông báo cho bác sĩ nếu tình trạng của bạn kéo dài hoặc xấu đi, hoặc nếu bạn thấy da xung quanh vết thương trở nên đỏ hoặc đau hơn.

Tác dụng phụ:

  • Có thể gặp phải cảm giác đau, rát hoặc đỏ da. Nếu bất kỳ tác dụng phụ nào trong số này kéo dài hoặc nặng hơn, hãy thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ.
  • Nhớ rằng bác sĩ đã kê đơn thuốc này vì họ đánh giá rằng lợi ích của thuốc lớn hơn nguy cơ tác dụng phụ. Nhiều người sử dụng thuốc này không gặp phải tác dụng phụ nghiêm trọng.
  • Thông báo ngay cho bác sĩ nếu bất kỳ tác dụng phụ nghiêm trọng nào sau đây xuất hiện: phồng rộp, thở nhanh, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau đầu, thay đổi độ tỉnh táo, run rẩy, co giật.
  • Thông báo ngay cho bác sĩ nếu bất kỳ tác dụng phụ rất nghiêm trọng nào sau đây xảy ra: yếu cơ, nước tiểu sẫm màu, đau bụng, đau tay/chân/lưng, nhịp tim nhanh.
  • Phản ứng dị ứng nghiêm trọng với thuốc này là rất hiếm, nhưng nếu bạn gặp phải bất kỳ triệu chứng phản ứng dị ứng nghiêm trọng nào như: phát ban, ngứa/phù nề (đặc biệt là mặt/lưỡi/họng), chóng mặt nặng, khó thở, hãy tìm sự chăm sóc y tế ngay lập tức.
  • Đây không phải là danh sách đầy đủ tất cả các tác dụng phụ có thể xảy ra. Nếu bạn gặp phải tác dụng phụ khác, hãy liên hệ với bác sĩ hoặc dược sĩ.

Cảnh báo:

  • Trước khi sử dụng mafenide, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn dị ứng với thuốc này hoặc nếu bạn có bất kỳ dị ứng nào khác. Sản phẩm này có thể chứa các thành phần không hoạt tính (bao gồm các chất bảo quản như parabens, sulfites), có thể gây phản ứng dị ứng hoặc các vấn đề khác. Hỏi dược sĩ của bạn để biết thêm chi tiết.
  • Trước khi sử dụng thuốc này, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ về tiền sử bệnh của bạn, đặc biệt là các vấn đề về phổi (ví dụ: hen suyễn), bệnh thận, vấn đề về chuyển hóa (ví dụ: thiếu glucose-6-phosphate dehydrogenase-G6PD), rối loạn máu.
  • Trong thai kỳ, thuốc này chỉ nên được sử dụng khi thật sự cần thiết. Hãy thảo luận về rủi ro và lợi ích với bác sĩ của bạn.
  • Không biết thuốc này có đi qua sữa mẹ hay không. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi cho con bú.

Tương tác thuốc:

  • Bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn có thể đã biết về các tương tác thuốc có thể xảy ra và có thể đang theo dõi bạn. Không tự ý bắt đầu, ngừng hoặc thay đổi liều lượng của bất kỳ loại thuốc nào mà không tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước.
  • Trước khi sử dụng thuốc này, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ về tất cả các thuốc kê đơn và không kê đơn/bổ sung thảo dược mà bạn đang sử dụng.
  • Hãy giữ một danh sách tất cả các loại thuốc của bạn và chia sẻ danh sách này với bác sĩ và dược sĩ của bạn.

QUÁ LIỀU:
Thuốc này có thể gây hại nếu nuốt phải. Nếu nghi ngờ bị nuốt phải hoặc quá liều, ngay lập tức liên hệ với trung tâm kiểm soát độc tố hoặc phòng cấp cứu.

LƯU Ý:

  • Không chia sẻ thuốc này với người khác.
  • Thuốc này chỉ được kê đơn cho tình trạng hiện tại của bạn. Không sử dụng nó cho các vết thương khác trừ khi bác sĩ yêu cầu. Có thể cần một loại thuốc khác trong trường hợp đó.
  • Các xét nghiệm y tế và/hoặc xét nghiệm phòng thí nghiệm (ví dụ: cấy vết thương, cân bằng acid-bazơ, xét nghiệm công thức máu đầy đủ) nên được thực hiện định kỳ để theo dõi tiến trình điều trị của bạn hoặc kiểm tra tác dụng phụ. Tham khảo bác sĩ của bạn để biết thêm chi tiết.

QUÊN LIỀU:

  • Nếu bạn quên liều, hãy dùng thuốc ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến thời gian dùng liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch trình dùng thuốc thường xuyên. Không gấp đôi liều để bù cho liều đã quên.

BẢO QUẢN:

  • Bảo quản gói thuốc chưa pha trộn ở nhiệt độ phòng, từ 59-86 độ F (15-30 độ C), tránh ẩm. Không bảo quản trong phòng tắm.
  • Trộn bột với dung dịch đúng cách, sau đó đậy chặt nắp. Sau khi trộn, nếu container vẫn được đóng kín, bạn có thể bảo quản thuốc trong vòng 28 ngày ở nhiệt độ 68-77 độ F (20-25 độ C). Bảo quản ngắn hạn trong khoảng 59-86 độ F (15-30 độ C) là cho phép.
  • Một khi container đã mở để sử dụng, dung dịch chỉ có thể sử dụng trong 48 giờ. Vứt bỏ phần thuốc không sử dụng.
  • Giữ thuốc xa tầm tay trẻ em và thú cưng.
  • Không xả thuốc xuống toilet hoặc đổ vào cống trừ khi có hướng dẫn làm như vậy. Hãy tiêu hủy sản phẩm đúng cách khi nó hết hạn hoặc không còn cần thiết. Tham khảo dược sĩ hoặc công ty xử lý chất thải địa phương để biết thêm chi tiết về cách tiêu hủy sản phẩm một cách an toàn.
Bài viết liên quan
Bài viết cùng danh mục

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây