Thuốc Loratadine

Tên thuốc gốc: loratadine

Tên thương hiệu: Claritin, Alavert, Claritin RediTabs, QlearQuil All Day & All Night 24 Hour Allergy Relief

Lớp thuốc: Thuốc kháng histamine, thế hệ thứ 2

Loratadine là gì và có tác dụng gì?

Loratadine là một loại thuốc kháng histamine thế hệ thứ 2 được sử dụng để giảm các triệu chứng của viêm mũi dị ứng theo mùa (hay còn gọi là dị ứng mũi mùa) và điều trị ngứa mạn tính do mề đay (mụn cơm dị ứng mãn tính). Thuốc kháng histamine hoạt động bằng cách ngăn chặn hoạt động của histamine, một chất kích thích tự nhiên trong cơ thể gây ra các triệu chứng dị ứng.

Histamine là một chất hóa học được giải phóng từ các tế bào mast và tế bào basophil, các loại tế bào miễn dịch, khi cơ thể tiếp xúc với các tác nhân gây dị ứng. Histamine liên kết với các thụ thể histamine H1, các phân tử protein nằm trên màng tế bào, kích hoạt phản ứng miễn dịch dẫn đến viêm và các triệu chứng dị ứng. Loratadine liên kết với các thụ thể histamine H1, ngăn chặn histamine kích hoạt chúng và do đó làm giảm các phản ứng dị ứng.

Giống như các thuốc kháng histamine thế hệ thứ 2 khác, loratadine liên kết chọn lọc với các thụ thể histamine H1 chủ yếu nằm trên các tế bào cơ trơn đường hô hấp, tế bào niêm mạc mạch máu, dạ dày và tế bào miễn dịch. Loratadine không qua được hàng rào máu não và không có tác dụng lên hệ thần kinh trung ương (CNS), do đó, không gây buồn ngủ, an thần hay giảm khả năng phối hợp như các thuốc kháng histamine thế hệ 1.

Loratadine đã được FDA phê duyệt sử dụng cho người lớn và bệnh nhân nhi từ 2 tuổi trở lên, để giảm các triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùa và mạn tính, cũng như ngứa do mề đay.

Ai không nên sử dụng loratadine?

  • Không sử dụng loratadine nếu bạn có dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Không dùng thuốc ho OTC có chứa loratadine cho trẻ em dưới 2 tuổi và phải sử dụng cẩn thận cho trẻ em trên 2 tuổi.
  • Sử dụng cẩn thận cho bệnh nhân cao tuổi.
  • Sử dụng cẩn thận cho bệnh nhân có chức năng thận hoặc gan kém.
  • Loratadine có thể tăng tác dụng an thần của thuốc an thần và rượu nếu dùng đồng thời.
  • Một số dạng thuốc có thể chứa benzyl alcohol, đã được liên kết với hội chứng “thở gấp” ở trẻ sơ sinh, có thể gây tử vong. Sử dụng thận trọng.
  • Một số dạng thuốc có thể chứa phenylalanine, một axit amin. Nếu bạn bị phenylketonuria (một bệnh di truyền không thể chuyển hóa phenylalanine), hãy sử dụng thuốc cẩn thận.

Tác dụng phụ của loratadine

Tác dụng phụ thường gặp:

  • Đau đầu
  • Buồn ngủ (mệt mỏi)
  • Mệt mỏi
  • Khô miệng (khô miệng)
  • Viêm miệng (stomatitis)
  • Đau bụng
  • Thay đổi tiết nước bọt
  • Thay đổi vị giác (dysgeusia)
  • Mất cảm giác ngon miệng (anorexia)
  • Đầy hơi (flatulence)
  • Chứng khó tiêu (dyspepsia)
  • Táo bón
  • Tiêu chảy
  • Nôn mửa
  • Đau ngực
  • Huyết áp cao hoặc thấp (tăng huyết áp hoặc hạ huyết áp)
  • Rối loạn nhịp tim
  • Nhịp tim nhanh (tachycardia)
  • Thở khò khè
  • Viêm đường hô hấp trên
  • Khô mũi
  • Chảy máu mũi (epistaxis)
  • Ho
  • Ho có máu (hemoptysis)
  • Viêm phế quản
  • Co thắt phế quản
  • Khó thở
  • Viêm thanh quản
  • Viêm họng
  • Triệu chứng giống cảm cúm
  • Nhiễm virus
  • Mệt mỏi
  • Cảm giác lạnh
  • Sốt
  • Chóng mặt
  • Buồn nôn
  • Mất ngủ (Insomnia)
  • Cơn ác mộng
  • Mất trí nhớ
  • Lo lắng
  • Tức giận
  • Mất tập trung
  • Lú lẫn
  • Cảm giác bồn chồn
  • Trầm cảm
  • Giảm cảm giác da
  • Tê và ngứa ran
  • Co cơ
  • Cơn co thắt cơ
  • Đau cơ
  • Mệt mỏi
  • Đau chân
  • Đau lưng
  • Đau khớp
  • Rối loạn giọng nói
  • Đau mắt
  • Mờ mắt
  • Căng mí mắt
  • Viêm kết mạc
  • Đau tai
  • ù tai
  • Tóc khô
  • Phát ban da
  • Khô da
  • Ngứa
  • Viêm da
  • Dị ứng ánh sáng da
  • Ra mồ hôi quá mức
  • Bầm tím dưới da
  • Phù nề dưới da và niêm mạc

Tác dụng phụ ít gặp:

  • Sưng tay chân
  • Chức năng gan bất thường
  • Viêm gan
  • Vàng da
  • Hoại tử gan
  • Giảm tiểu cầu
  • Phản ứng dị ứng nghiêm trọng (phản vệ)
  • Co giật
  • Tăng mô vú (phì đại vú)
  • Rụng tóc
  • Phát ban da đỏ do phản ứng thuốc

Liên hệ bác sĩ ngay lập tức nếu bạn gặp phải bất kỳ triệu chứng nghiêm trọng nào hoặc tác dụng phụ trong quá trình sử dụng thuốc này, bao gồm:

  • Các triệu chứng tim nghiêm trọng như nhịp tim nhanh hoặc mạnh, cảm giác đập trong ngực, khó thở và chóng mặt đột ngột.
  • Đau đầu nghiêm trọng, lú lẫn, nói ngọng, yếu cơ nghiêm trọng, nôn mửa, mất phối hợp, cảm giác không vững.
  • Phản ứng nghiêm trọng với hệ thần kinh như cơ cứng, sốt cao, đổ mồ hôi, lú lẫn, nhịp tim nhanh hoặc không đều, run rẩy và cảm giác sắp ngất.
  • Các triệu chứng mắt nghiêm trọng như mờ mắt, tầm nhìn hầm hố, đau hoặc sưng mắt, hoặc nhìn thấy vầng sáng xung quanh ánh sáng.

Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ hoặc phản ứng bất lợi có thể xảy ra từ việc sử dụng thuốc này. Hãy gọi bác sĩ để nhận lời khuyên về các tác dụng phụ nghiêm trọng hoặc phản ứng bất lợi.

Liều dùng của loratadine:

Siro

  • 5 mg/5 mL

Viên nén

  • 10 mg

Viên nén nhai

  • 5 mg

Viên nén phân hủy

  • 5 mg
  • 10 mg

Viên nang

  • 10 mg

Liều dùng cho người lớn:

  • Viêm mũi dị ứng (Allergic Rhinitis):
    10 mg uống một lần mỗi ngày hoặc 5 mg hai lần mỗi ngày; không vượt quá 10 mg/ngày.
  • Mề đay (Urticaria):
    10 mg uống một lần mỗi ngày; không vượt quá 10 mg/ngày.

Lưu ý liều dùng:

  • Suy thận (GFR dưới 30 mL/phút):
    10 mg uống cách ngày.
  • Suy gan:
    10 mg uống cách ngày.

Liều dùng cho trẻ em:

  • Trẻ dưới 2 tuổi:
    Chưa có nghiên cứu về độ an toàn và hiệu quả.
  • Viêm mũi dị ứng (Allergic Rhinitis):
    • Trẻ từ 2-6 tuổi: 5 mg uống một lần mỗi ngày.
    • Trẻ trên 6 tuổi: 10 mg uống một lần mỗi ngày; không vượt quá 10 mg/ngày.
  • Mề đay (Urticaria):
    • Trẻ trên 6 tuổi: 10 mg uống một lần mỗi ngày.

Điều chỉnh liều dùng:

  • Suy thận (GFR dưới 30 mL/phút):
    • Trẻ từ 2-6 tuổi: 5 mg uống cách ngày.
    • Trẻ 6 tuổi trở lên: 10 mg uống cách ngày.
  • Suy gan:
    • Trẻ từ 2-6 tuổi: 5 mg uống cách ngày.
    • Trẻ 6 tuổi trở lên: 10 mg uống cách ngày.

Cách sử dụng:

  • Claritin RediTabs:
    Tan trong miệng.

Quá liều:

Quá liều loratadine có thể gây buồn ngủ (somnolence), nhịp tim nhanh (tachycardia) và đau đầu ở người lớn, và gây hồi hộp và rối loạn vận động liên quan đến thuốc (triệu chứng ngoài tháp) ở trẻ em. Điều trị quá liều chủ yếu là chăm sóc hỗ trợ và có thể bao gồm việc kích thích nôn hoặc rửa dạ dày và sử dụng than hoạt tính để loại bỏ thuốc chưa tiêu hóa và các biện pháp khác khi cần thiết.

Thuốc tương tác với loratadine:

Thông báo cho bác sĩ về tất cả các thuốc bạn đang sử dụng, họ sẽ tư vấn bạn về các tương tác thuốc có thể xảy ra. Không bắt đầu dùng thuốc, ngừng thuốc đột ngột hoặc thay đổi liều thuốc mà không có sự chỉ định của bác sĩ.

  • Tương tác nghiêm trọng:
    • mavacamten
  • Tương tác nghiêm trọng với loratadine:
    • carbamazepine
    • cimetidine
    • clarithromycin
    • erdafitinib
    • erythromycin base
    • erythromycin ethylsuccinate
    • erythromycin lactobionate
    • erythromycin stearate
    • everolimus
    • isocarboxazid
    • lasmiditan
    • metoclopramide intranasal
    • olopatadine intranasal
    • rifabutin
    • rifampin
    • sotorasib
    • tepotinib
    • tranylcypromine

Loratadine có tương tác mức độ vừa với ít nhất 133 loại thuốc khác và tương tác nhẹ với ít nhất 53 loại thuốc khác. Các tương tác thuốc này không phải là tất cả các tương tác có thể xảy ra. Để biết thêm thông tin về tương tác thuốc, bạn có thể tham khảo công cụ kiểm tra tương tác thuốc trên RxList.

Mang thai và cho con bú:

Nghiên cứu trên động vật không cho thấy tác hại đối với thai nhi, tuy nhiên, chưa có nghiên cứu đầy đủ và kiểm soát được về việc sử dụng loratadine ở phụ nữ mang thai. Nên sử dụng liều loratadine thấp nhất có hiệu quả trong thời kỳ mang thai và chỉ khi thực sự cần thiết.

Loratadine có trong sữa mẹ. Quyết định ngừng cho con bú hoặc ngừng sử dụng loratadine phải cân nhắc giữa lợi ích của thuốc đối với mẹ. Nếu trẻ sơ sinh tiếp xúc với loratadine qua sữa mẹ, cần theo dõi trẻ về các triệu chứng buồn ngủ, run rẩy và cáu kỉnh.

Các thuốc kháng histamine có thể làm giảm sản xuất sữa nếu dùng trước khi việc cho con bú được thiết lập.

Những điều cần lưu ý khi sử dụng loratadine:

  • Uống loratadine chính xác như chỉ định của bác sĩ hoặc theo hướng dẫn trên nhãn nếu tự điều trị bằng thuốc không kê đơn (OTC).
  • Tránh sử dụng đồng thời với rượu và các thuốc an thần khác vì có thể làm tăng tác dụng an thần của thuốc.
  • Mặc dù thuốc kháng histamine thế hệ thứ 2 thường không gây buồn ngủ, nhưng loratadine vẫn có thể gây buồn ngủ. Cẩn thận và tránh lái xe hoặc tham gia các hoạt động nguy hiểm cho đến khi biết được tác dụng của thuốc.
  • Lưu trữ thuốc an toàn ngoài tầm với của trẻ em.
  • Trong trường hợp quá liều, hãy tìm sự trợ giúp y tế hoặc liên hệ với Trung tâm Chống độc.

Tóm tắt:

Loratadine là một loại thuốc kháng histamine thế hệ thứ 2 được sử dụng để giảm các triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùa và điều trị ngứa mãn tính do mề đay. Các tác dụng phụ phổ biến của loratadine bao gồm đau đầu, buồn ngủ, mệt mỏi, khô miệng, viêm miệng, đau bụng, thay đổi tiết nước bọt, thay đổi vị giác, mất cảm giác ngon miệng và các triệu chứng khác. Không dùng cùng với rượu hoặc các thuốc an thần khác. Tham khảo ý kiến bác sĩ nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú.

Bài viết liên quan
Bài viết cùng danh mục

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây