Tên thương mại: Xylocaine Viscous 2%
Tên gốc: Lidocaine viscous
Nhóm thuốc: Thuốc tê tại chỗ, Amides, Thuốc tê tại chỗ, Amides
Lidocaine viscous là gì? Lidocaine dùng để làm gì?
Dung dịch lidocaine viscous là một loại thuốc tê tại chỗ được bôi lên niêm mạc để điều trị đau do các bệnh lý niêm mạc miệng hoặc đau họng liên quan đến các bệnh lý miệng và các thủ thuật có liên quan đến miệng hoặc họng.
Lidocaine giúp giảm đau bằng cách ức chế sự xâm nhập của các ion natri tham gia vào quá trình khởi phát và dẫn truyền xung thần kinh liên quan đến cảm nhận đau. Lidocaine là một thuốc tê amide tại chỗ được cho là có khả năng chặn sự dẫn truyền thần kinh một cách đảo ngược và từ đó giúp giảm đau tại chỗ.
Tên thương hiệu của lidocaine viscous là gì?
- Xylocaine Viscous 2%
Lidocaine viscous có sẵn dưới dạng thuốc gốc không?
- Có.
Tôi có cần đơn thuốc để mua lidocaine viscous không?
- Có.
Tác dụng phụ của lidocaine viscous là gì?
Các tác dụng phụ thường gặp liên quan đến việc áp dụng lidocaine tại chỗ và có thể bao gồm cảm giác châm chích, bỏng rát và buồn nôn nhẹ.
Các tác dụng phụ nghiêm trọng bao gồm:
- Phản ứng dị ứng hoặc phản vệ,
- Buồn ngủ,
- Chóng mặt,
- Mơ hồ,
- Hạ huyết áp,
- Nhịp tim không đều,
- Ngừng tim,
- Mờ mắt,
- Co giật, và
- Vấn đề về hô hấp.
Các trường hợp co giật, suy tim và phổi, và tử vong đã xảy ra khi trẻ em dưới 3 tuổi được điều trị bằng dung dịch lidocaine viscous.
Liều dùng của lidocaine viscous là gì?
- Để gây tê trước khi đưa các dụng cụ y tế hoặc ống thông vào đường hô hấp trên hoặc đường tiêu hóa, khuyến cáo dùng từ 10 đến 15 ml (200 đến 300 mg), không vượt quá 400 mg/ngày.
- Để điều trị các bệnh lý của đường tiêu hóa trên, khuyến cáo dùng từ 5 đến 15 ml lidocaine, không vượt quá 60 ml hoặc 1200 mg mỗi ngày.
- Người lớn: 5-10 ml lidocaine viscous được khuyến cáo để điều trị niêm mạc miệng hoặc họng đau. Không được sử dụng quá 6 liều trong 24 giờ và liều tối đa là 60 ml hoặc 1200 mg lidocaine.
- Trẻ em từ 2-12 tuổi: Liều dùng được tính dựa trên cân nặng. Không vượt quá 1 ml cho mỗi 5 kg trọng lượng cơ thể của trẻ mỗi liều. Không vượt quá 4 mg/kg hoặc 4 liều trong 24 giờ.
Các loại thuốc hoặc thực phẩm chức năng nào tương tác với lidocaine viscous?
Việc sử dụng lidocaine tại chỗ dẫn đến mức độ trong máu hoặc toàn thân thấp, do đó không có tương tác thuốc- thuốc có ý nghĩa lâm sàng đã được biết đến. Tuy nhiên, các tương tác thuốc đã được quan sát khi sử dụng lidocaine qua đường tĩnh mạch.
Tính độc hại có thể xảy ra khi lidocaine được sử dụng cùng với các thuốc tê tại chỗ khác hoặc các thuốc có cấu trúc tương tự các thuốc tê loại amide. Các thuốc chống loạn nhịp như mexiletine và amiodarone có thể làm tăng nồng độ lidocaine trong máu.
Lidocaine chủ yếu được chuyển hóa hoặc phân hủy bởi các enzyme gan. Các chất ức chế mạnh các enzyme gan như fluvoxamine, erythromycin và itraconazole có thể làm giảm sự phân hủy lidocaine và gây tăng nồng độ lidocaine trong máu.
Cimetidine và các thuốc chẹn beta như propranolol có thể làm giảm nồng độ lidocaine trong máu bằng cách giảm lưu lượng máu đến gan hoặc bằng cách ức chế các enzyme gan phân hủy lidocaine.
Lidocaine viscous có an toàn khi sử dụng trong thai kỳ hoặc khi cho con bú không?
Lidocaine chưa được đánh giá đầy đủ đối với phụ nữ mang thai.
Lidocaine và các chất chuyển hóa của nó được tiết vào sữa mẹ. Ở liều điều trị, lượng tiết vào sữa mẹ là nhỏ và thường không gây hại cho trẻ sơ sinh; bệnh nhân nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng thuốc này.
Những điều cần biết khác về lidocaine viscous là gì?
Các dạng chế phẩm của lidocaine viscous có sẵn là gì?
- Dung dịch oromucosal: 2% (20 mg/mL)
Lidocaine viscous nên được bảo quản như thế nào?
Lidocaine Viscous nên được bảo quản ở nhiệt độ từ 15°C – 30°C (59°F – 86°F).
Tóm tắt
Dung dịch lidocaine viscous (Xylocaine Viscous) là một loại thuốc được sử dụng để điều trị viêm niêm mạc miệng và họng. Các tác dụng phụ, tương tác thuốc, liều dùng, cách bảo quản và thông tin về sự an toàn khi sử dụng trong thai kỳ cần được xem xét trước khi sử dụng thuốc này.