Lansoprazole là gì và nó hoạt động như thế nào (cơ chế tác dụng)?
Lansoprazole thuộc nhóm thuốc ức chế bơm proton (PPI), nhóm thuốc này ngăn chặn sự sản xuất axit trong dạ dày. Các thuốc khác trong cùng nhóm bao gồm:
- rabeprazole (Aciphex),
- omeprazole (Prilosec),
- pantoprazole (Protonix), và
- esomeprazole (Nexium).
Các thuốc ức chế bơm proton được sử dụng để điều trị các bệnh lý như loét, bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD) và hội chứng Zollinger-Ellison, tất cả đều có liên quan đến axit dạ dày. Lansoprazole, giống như các thuốc ức chế bơm proton khác, ngừng hoạt động của enzyme trong thành dạ dày có chức năng sản xuất axit. Khi enzyme bị ức chế, việc sản xuất axit giảm đi, giúp dạ dày và thực quản phục hồi.
Những tên thương hiệu nào có sẵn cho lansoprazole?
- Heartburn Relief 24 Hour
- Heartburn Treatment 24 Hour
- Prevacid 24HR
- Prevacid
- Prevacid SoluTab
Lansoprazole có sẵn dưới dạng thuốc generic không?
CÓ SẴN DƯỚI DẠNG GENERIC: Có (trừ Prevacid OTC)
Tôi có cần toa thuốc để sử dụng lansoprazole không?
Có.
Tác dụng phụ của lansoprazole là gì?
Lansoprazole, như các thuốc PPI khác, được dung nạp tốt. Các tác dụng phụ phổ biến bao gồm:
- Tiêu chảy,
- Buồn nôn,
- Nôn,
- Táo bón,
- Phát ban và
- Đau đầu.
Các tác dụng phụ quan trọng khác bao gồm:
- Chóng mặt,
- Cảm giác lo lắng,
- Nhịp tim bất thường,
- Đau cơ,
- Mệt mỏi,
- Cramps (chuột rút) ở chân và
- Giữ nước trong cơ thể.
Các thuốc ức chế bơm proton có thể làm tăng nguy cơ nhiễm Clostridium difficile. Liều cao và việc sử dụng lâu dài (1 năm trở lên) có thể làm tăng nguy cơ gãy xương liên quan đến loãng xương, bao gồm xương hông, cổ tay hoặc cột sống. Việc sử dụng kéo dài cũng làm giảm khả năng hấp thụ vitamin B12 (cyanocobalamin).
Việc sử dụng PPI trong thời gian dài cũng được liên kết với mức magiê thấp (hạ magiê huyết). Phân tích các bệnh nhân sử dụng PPI lâu dài cho thấy có nguy cơ tăng các cơn nhồi máu cơ tim.
Do đó, rất quan trọng khi sử dụng liều thấp nhất và thời gian điều trị ngắn nhất cần thiết cho bệnh lý đang điều trị.
Liều lượng của lansoprazole là gì?
- Để điều trị loét tá tràng ban đầu, liều khuyến cáo cho người lớn là 15 mg mỗi ngày trong 4 tuần.
- Để điều trị GERD, liều điều trị ban đầu là 15 mg mỗi ngày trong tối đa 8 tuần.
- Để duy trì sự lành vết loét (điều trị dài hạn) và GERD, liều điều trị là 15 mg mỗi ngày.
- Để điều trị viêm thực quản nặng (loét) và loét dạ dày ban đầu, liều khuyến cáo cho người lớn là 30 mg mỗi ngày trong 4-8 tuần.
- Để điều trị hội chứng Zollinger-Ellison, liều khởi đầu cho người lớn là 60 mg mỗi ngày, và liều có thể được điều chỉnh tùy theo phản ứng của bệnh nhân. Liều lên đến 180 mg đã được sử dụng cho một số bệnh nhân mắc hội chứng Zollinger-Ellison.
- Lansoprazole tiêm được chấp thuận cho những bệnh nhân không thể uống thuốc lanoprazole. Liều tiêm được chấp thuận là 30 mg mỗi ngày trong tối đa 7 ngày.
Khuyến cáo uống kapsul trước bữa ăn để đạt hiệu quả tối đa. Cápsul nên được nuốt nguyên vẹn, không nên nghiền nát, chia nhỏ hoặc nhai.
Đối với những người gặp khó khăn trong việc nuốt, có thể mở kapsul và rắc nội dung hạt thuốc lên một muỗng sốt táo, puding ENSURE, phô mai, sữa chua hoặc lê xay và nuốt ngay lập tức. Hạt thuốc cũng có thể được trộn với hai ounce (60 ml) nước táo, cam hoặc nước ép cà chua và nuốt ngay lập tức. Đối với bệnh nhân có ống thông mũi dạ dày, hạt thuốc có thể được trộn với hai ounce nước táo và bơm qua ống thông mũi dạ dày.
Thuốc hoặc thực phẩm bổ sung nào có thể tương tác với lansoprazole?
Lansoprazole ít có khả năng tương tác với các thuốc khác hơn so với omeprazole (Prilosec, Zegerid).
Hấp thu của một số loại thuốc có thể bị ảnh hưởng bởi độ axit trong dạ dày, do đó, lansoprazole và các thuốc PPI khác làm giảm axit dạ dày cũng làm giảm sự hấp thu và nồng độ trong máu của ketoconazole (Nizoral) và tăng sự hấp thu và nồng độ trong máu của digoxin (Lanoxin). Điều này có thể dẫn đến giảm hiệu quả của ketoconazole hoặc tăng độc tính của digoxin.
Lansoprazole có thể làm tăng nồng độ methotrexate (Trexall) và tacrolimus (Prograf) trong máu.
Các thuốc ức chế bơm proton cũng có thể làm tăng tác dụng của warfarin (Coumadin), làm tăng nguy cơ chảy máu.
Lansoprazole có an toàn khi sử dụng trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú không?
Việc sử dụng lansoprazole ở phụ nữ mang thai chưa được đánh giá đầy đủ.
Lansoprazole chưa được nghiên cứu trên phụ nữ đang cho con bú.
Những điều gì khác tôi cần biết về lansoprazole?
Các dạng bào chế của lansoprazole có sẵn là gì?
- Viên nang: 15 mg và 30 mg.
- Hỗn dịch uống: trong các hộp liều 15 mg và 30 mg, mỗi hộp có 30 đơn vị liều.
- Lansoprazole cũng có sẵn dưới dạng viên nén 15 mg và 30 mg, phân hủy khi đặt dưới lưỡi (Prevacid SoluTab).
- Lansoprazole có thể tiêm tĩnh mạch trong các lọ chứa 30 mg bột lansoprazole (30 mg/5 ml khi hòa với nước cất).
Lansoprazole nên được bảo quản như thế nào?
Bảo quản ở nhiệt độ phòng, từ 15°C đến 30°C (59°F đến 86°F). Tránh để nơi ẩm ướt.
Tóm tắt
Lansoprazole (Heartburn Relief 24 Hour, Heartburn Treatment 24 Hour, Prevacid 24HR, Prevacid, Prevacid SoluTab) thuộc nhóm thuốc ức chế bơm proton (PPI). Viên nang Prevacid có sẵn không cần toa. Các dạng khác của lansoprazole chỉ có sẵn theo toa. Lansoprazole được sử dụng để điều trị GERD, loét dạ dày và tá tràng, và hội chứng Zollinger-Ellison. Các tác dụng phụ, thông tin an toàn, cảnh báo và tương tác thuốc cần được xem xét trước khi sử dụng thuốc này.