Tên chung: Ferrous gluconate
Tên thương hiệu: Ferate
Lớp thuốc: Sản phẩm sắt
Ferrous gluconate là gì và có tác dụng gì?
Ferrous gluconate là một sản phẩm sắt uống được sử dụng để ngăn ngừa và điều trị thiếu máu do thiếu sắt. Nó được dùng như một nguồn bổ sung sắt khi nguồn thực phẩm không đủ để duy trì mức sắt cần thiết. Các nguồn thực phẩm chứa sắt bao gồm thịt nạc, gia cầm, hải sản, đậu thận, đậu lăng, rau bina, đậu Hà Lan, các loại hạt và một số thực phẩm bổ sung sắt. Ferrous gluconate có sẵn mà không cần toa (OTC) tại Hoa Kỳ.
Sắt là thành phần quan trọng của hemoglobin, protein trong hồng cầu giúp vận chuyển oxy đến các mô, và myoglobin, protein trong cơ bắp giúp lưu trữ oxy và giải phóng khi nồng độ oxy giảm. Ngoài việc vận chuyển và lưu trữ oxy, sắt còn cần thiết cho nhiều quá trình tế bào, tổng hợp enzym và hormone, tổng hợp và sửa chữa DNA, vận chuyển electron và chuyển hóa năng lượng.
Nói chung, phụ nữ cần nhiều sắt hơn do mất sắt qua kinh nguyệt, và phụ nữ mang thai thường cần bổ sung sắt vì nhu cầu của họ tăng lên trong thai kỳ và cho con bú. Ngộ độc sắt có thể rất nguy hiểm và đặc biệt có thể gây tử vong cho trẻ em dưới 6 tuổi.
Cảnh báo Không dùng ferrous gluconate nếu bạn có phản ứng dị ứng với bất kỳ thành phần nào trong công thức. Không dùng ferrous gluconate nếu bạn mắc các bệnh gây tích tụ sắt trong cơ thể như:
- Bệnh Hemochromatosis,
- Bệnh Hemosiderosis.
Không dùng ferrous gluconate nếu bạn có bệnh thiếu máu do:
- Hủy hoại tế bào hồng cầu quá sớm (hồng cầu vỡ),
- Các nguyên nhân khác ngoài thiếu sắt.
Tránh sử dụng các bổ sung sắt nếu bạn có loét dạ dày, viêm ruột (enteritis) hoặc viêm loét đại tràng. Hấp thu sắt từ các sản phẩm uống có thể khác nhau ở mỗi người và có thể không đầy đủ. Tránh dùng ferrous gluconate nếu bạn thường xuyên nhận truyền máu. Không dùng ferrous gluconate cho trẻ sơ sinh sinh non có thiếu vitamin E, vì có thể gây vỡ hồng cầu và thiếu máu huyết tán. Cẩn thận khi sử dụng bổ sung sắt cho người cao tuổi. Người cao tuổi thường có đủ dự trữ sắt nhưng có thể bị thiếu máu do bệnh mãn tính vì không thể sử dụng được lượng sắt dự trữ.
Tác dụng phụ của ferrous gluconate là gì? Các tác dụng phụ phổ biến của ferrous gluconate bao gồm:
- Buồn nôn,
- Nôn mửa,
- Kích ứng dạ dày,
- Đau quặn bụng,
- Ợ nóng,
- Tiêu chảy,
- Táo bón,
- Phân có màu đen,
- Nước tiểu đổi màu,
- Nhiễm màu răng.
Gọi bác sĩ ngay lập tức nếu bạn gặp phải bất kỳ triệu chứng hoặc tác dụng phụ nghiêm trọng nào khi sử dụng thuốc này, bao gồm:
- Triệu chứng tim mạch nghiêm trọng như nhịp tim nhanh hoặc đập mạnh, khó thở, chóng mặt đột ngột;
- Đau đầu nặng, lú lẫn, nói ngọng, yếu cơ nghiêm trọng, nôn mửa, mất phối hợp, cảm giác mất thăng bằng;
- Phản ứng thần kinh nghiêm trọng với cơ bắp cứng đơ, sốt cao, đổ mồ hôi, lú lẫn, nhịp tim nhanh hoặc không đều, run và cảm giác như có thể ngất xỉu;
- Triệu chứng mắt nghiêm trọng như mờ mắt, nhìn thấy chóp tầm nhìn, đau mắt, sưng mắt, hoặc nhìn thấy vầng sáng xung quanh đèn.
Liều lượng của ferrous gluconate là gì? Viên nén (Ferate, dạng generic):
- 240 mg (27 mg sắt nguyên tố)
- 324 mg (38 mg sắt nguyên tố)
Người lớn:
- Thiếu máu do thiếu sắt
- Điều trị: 60 mg sắt nguyên tố uống mỗi 6-12 giờ.
- Phòng ngừa: 60 mg sắt nguyên tố uống mỗi ngày.
- Lượng sắt khuyến nghị hàng ngày:
- Nam giới: 8 mg sắt nguyên tố uống mỗi ngày.
- Nữ giới: 18 mg sắt nguyên tố uống mỗi ngày.
- Phụ nữ mang thai: 27 mg sắt nguyên tố uống mỗi ngày.
- Phụ nữ cho con bú: 9 mg sắt nguyên tố uống mỗi ngày.
- Người cao tuổi: Liều thấp hơn từ 10-50 mg sắt nguyên tố/ngày được khuyến nghị để giảm tác dụng phụ về tiêu hóa.
Trẻ em:
- Thiếu máu do thiếu sắt:
- Điều trị: 3-6 mg sắt nguyên tố/kg/ngày uống.
- Phòng ngừa: 1-2 mg sắt nguyên tố/kg/ngày uống; không vượt quá 15 mg/ngày.
- Lượng sắt khuyến nghị hàng ngày:
- Trẻ em 0-6 tháng: 0.27 mg sắt nguyên tố uống mỗi ngày.
- Trẻ em 7-12 tháng: 11 mg sắt nguyên tố uống mỗi ngày.
- Trẻ em 1-3 tuổi: 7 mg sắt nguyên tố uống mỗi ngày.
- Trẻ em 4-8 tuổi: 10 mg sắt nguyên tố uống mỗi ngày.
- Trẻ em 9-13 tuổi: 8 mg sắt nguyên tố uống mỗi ngày.
- Trẻ em 14-18 tuổi:
- Nam: 11 mg sắt nguyên tố uống mỗi ngày.
- Nữ: 15 mg sắt nguyên tố uống mỗi ngày.
- Phụ nữ mang thai: 27 mg sắt nguyên tố uống mỗi ngày.
- Phụ nữ cho con bú: 10 mg sắt nguyên tố uống mỗi ngày.
Ngộ độc: Triệu chứng của ngộ độc sắt cấp tính bao gồm đau bụng, buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, huyết áp thấp, nhịp tim nhanh, axit hóa dịch cơ thể (toan hóa chuyển hóa), tổn thương gan, vàng da, hạ đường huyết, suy thận, phù phổi, mệt mỏi, sốc và hôn mê. Ngộ độc sắt có thể gây tử vong cho trẻ em dưới 6 tuổi. Ngộ độc có thể được điều trị bằng các biện pháp hỗ trợ và điều trị triệu chứng.
Thuốc nào tương tác với ferrous gluconate?
Hãy thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc bạn đang sử dụng, bác sĩ sẽ tư vấn cho bạn về các tương tác thuốc có thể xảy ra. Không bao giờ bắt đầu sử dụng, ngừng đột ngột, hoặc thay đổi liều lượng của bất kỳ loại thuốc nào mà không có sự chỉ định của bác sĩ.
Ferrous gluconate không có tương tác nghiêm trọng nào với các thuốc khác đã được liệt kê. Các tương tác nghiêm trọng của ferrous gluconate bao gồm:
- Baloxavir marboxil
- Demeclocycline
- Doxycycline
- Eltrombopag
- Fleroxacin
- Gemifloxacin
- Levofloxacin
- Minocycline
- Moxifloxacin
- Mycophenolate
- Ofloxacin
- Oxytetracycline
- Tetracycline
Ferrous gluconate có tương tác vừa phải với ít nhất 38 loại thuốc khác nhau.
Các tương tác nhẹ của ferrous gluconate bao gồm:
- Acetohydroxamic acid
- Calcium acetate
- Calcium carbonate
- Calcium chloride
- Calcium citrate
- Calcium gluconate
- Carbidopa
- Didanosine
- Gymnema
- Manganese
- Vitamin E
Các tương tác thuốc được liệt kê ở trên không phải là tất cả các tương tác hoặc tác dụng phụ có thể xảy ra. Để biết thêm thông tin về các tương tác thuốc, hãy truy cập công cụ Kiểm tra Tương tác Thuốc của RxList.
Điều quan trọng là luôn thông báo cho bác sĩ, dược sĩ hoặc nhà cung cấp dịch vụ y tế về tất cả các thuốc kê đơn và thuốc không cần toa mà bạn sử dụng, cũng như liều lượng của từng loại, và giữ danh sách thông tin này. Kiểm tra với bác sĩ hoặc nhà cung cấp dịch vụ y tế nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào về thuốc.
Mang thai và cho con bú Nhu cầu sắt tăng lên trong thai kỳ, và thiếu sắt chưa được điều trị có thể làm tăng nguy cơ sinh non, thai nhẹ cân hoặc tử vong sơ sinh. Việc bổ sung ferrous gluconate với liều lượng khuyến nghị trong thai kỳ là chấp nhận được để ngăn ngừa thiếu sắt. Sắt có mặt trong sữa mẹ và được coi là an toàn khi cho con bú. Sắt là một dưỡng chất khoáng có lợi cho trẻ bú mẹ và sữa mẹ cung cấp đủ sắt để đáp ứng nhu cầu sắt của trẻ. Hàm lượng sắt trong sữa mẹ thường không bị ảnh hưởng bởi tình trạng sắt của mẹ. Không dùng bất kỳ sản phẩm không kê đơn nào, bao gồm cả ferrous gluconate, mà không tham khảo ý kiến bác sĩ nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú.
Còn điều gì cần biết về ferrous gluconate? Hãy dùng ferrous gluconate chính xác theo hướng dẫn. Không vượt quá liều lượng khuyến nghị. Ngộ độc sắt có thể gây ra những hậu quả nghiêm trọng. Lưu trữ ferrous gluconate an toàn ngoài tầm với của trẻ em, trong các hộp đựng chống trẻ em. Ngộ độc sắt do các sản phẩm chứa sắt là nguyên nhân hàng đầu gây ngộ độc chết người ở trẻ em dưới 6 tuổi. Trong trường hợp quá liều, hãy tìm sự trợ giúp y tế ngay lập tức hoặc liên hệ với Trung tâm chống độc.
Tóm tắt Ferrous gluconate là một sản phẩm sắt uống được dùng để ngăn ngừa và điều trị thiếu máu do thiếu sắt. Ferrous gluconate được dùng như một nguồn bổ sung sắt khi nguồn thực phẩm không đủ để duy trì mức sắt cần thiết. Các tác dụng phụ phổ biến của ferrous gluconate bao gồm buồn nôn, nôn mửa, kích ứng đường tiêu hóa, đau quặn bụng, ợ nóng, tiêu chảy, táo bón, phân có màu đen, nước tiểu đổi màu và nhiễm màu răng.