Thuốc generic: Anti-Inhibitor Coagulant Complex
Tên thương hiệu Feiba Vh: Feiba Vh
Feiba Vh (Anti-Inhibitor Coagulant Complex) là gì và hoạt động như thế nào?
Feiba là một phức hợp chống ức chế đông máu, được chỉ định sử dụng cho bệnh nhân hemophilia A và B có chất ức chế, nhằm:
- Kiểm soát và phòng ngừa các đợt chảy máu
- Quản lý chu phẫu (trong quá trình phẫu thuật)
- Dự phòng thường xuyên để ngăn chặn hoặc giảm tần suất các đợt chảy máu.
Feiba không được chỉ định điều trị các đợt chảy máu do thiếu hụt các yếu tố đông máu khi không có chất ức chế yếu tố đông máu VIII hoặc yếu tố đông máu IX.
Tác dụng phụ của Feiba Vh là gì?
CẢNH BÁO
SỰ CỐ HUYẾT KHỐI
Các biến cố huyết khối đã được báo cáo trong quá trình giám sát sau khi tiêm truyền Feiba, đặc biệt là sau khi sử dụng liều cao và/hoặc ở những bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ huyết khối. Cần theo dõi các bệnh nhân dùng Feiba để phát hiện các dấu hiệu và triệu chứng của các biến cố huyết khối.
Các phản ứng bất lợi phổ biến nhất được báo cáo ở hơn 5% đối tượng trong thử nghiệm dự phòng bao gồm:
- Thiếu máu
- Tiêu chảy
- Chảy máu khớp (hemarthrosis)
- Dương tính với kháng thể bề mặt viêm gan B
- Buồn nôn
- Nôn mửa
Các phản ứng bất lợi nghiêm trọng được ghi nhận với Feiba bao gồm phản ứng quá mẫn và các biến cố huyết khối, bao gồm:
- Đột quỵ
- Thuyên tắc phổi
- Huyết khối tĩnh mạch sâu
Liều dùng của Feiba Vh là gì?
Chỉ sử dụng qua đường tiêm tĩnh mạch sau khi hòa tan.
Liều dùng
Hướng dẫn về liều dùng của Feiba được cung cấp trong Bảng 1
Bảng 1 : Hướng Dẫn Liều Lượng
Liều (đơn vị/kg) | Tần suất liều (giờ) | Thời gian điều trị | |
Kiểm Soát và Phòng Ngừa Chảy Máu | |||
Chảy Máu Khớp | 50-100 | 12 | Cho đến khi đau và các khuyết tật cấp tính được cải thiện. |
Chảy Máu Màng Nhầy | 50-100 | 6 | Ít nhất 1 ngày hoặc cho đến khi chảy máu được ngừng. |
Chảy Máu Mô Mềm (ví dụ, chảy máu sau phúc mạc) | 100 | 12 | Cho đến khi chảy máu được kiểm soát. |
Chảy Máu Nặng Khác (ví dụ, chảy máu hệ thần kinh trung ương) | 100 | 6-12 | Cho đến khi chảy máu được kiểm soát. |
Quản Lý Chu Phẫu | |||
Trước Phẫu Thuật | 50-100 | Liều dùng một lần | Ngay trước khi phẫu thuật. |
Sau Phẫu Thuật | 50-100 | 6-12 | Cho đến khi chảy máu được kiểm soát và quá trình lành vết thương hoàn tất. |
Dự Phòng Thường Xuyên | |||
85 | Cách ngày |
Liều lượng và thời gian điều trị phụ thuộc vào vị trí và mức độ chảy máu, cũng như tình trạng lâm sàng của bệnh nhân. Cần theo dõi cẩn thận liệu pháp thay thế trong các trường hợp phẫu thuật lớn hoặc các đợt chảy máu nguy hiểm đến tính mạng.
Mỗi lọ Feiba chứa lượng hoạt tính vượt qua chất ức chế yếu tố VIII được ghi nhãn theo đơn vị.
Liều lượng và tần suất sử dụng Feiba dựa trên đáp ứng lâm sàng của từng bệnh nhân. Đáp ứng lâm sàng với điều trị bằng Feiba có thể khác nhau ở mỗi bệnh nhân và có thể không tương quan với mức độ chất ức chế của bệnh nhân.
Ghi lại tên bệnh nhân và số lô của sản phẩm để duy trì liên kết giữa bệnh nhân và lô sản phẩm.
Không vượt quá liều đơn 100 đơn vị trên mỗi kg cân nặng cơ thể và liều hàng ngày 200 đơn vị trên mỗi kg cân nặng cơ thể.
Tương tác thuốc với Feiba Vh?
Thuốc sử dụng đồng thời
Cân nhắc khả năng xảy ra các biến cố huyết khối khi sử dụng các chất chống tiêu sợi huyết toàn thân như acid tranexamic và acid aminocaproic trong quá trình điều trị với Feiba.
Không có các nghiên cứu đầy đủ và được kiểm soát tốt về việc sử dụng kết hợp hoặc tuần tự Feiba với yếu tố VIIa tái tổ hợp hoặc các chất chống tiêu sợi huyết.
Việc sử dụng các chất chống tiêu sợi huyết trong khoảng 6 đến 12 giờ sau khi dùng Feiba không được khuyến cáo.
Feiba Vh có an toàn khi sử dụng trong thai kỳ hoặc cho con bú không?
Hiện không có các nghiên cứu đầy đủ và được kiểm soát tốt trên phụ nữ mang thai. Cũng không rõ liệu Feiba có gây hại cho thai nhi khi được sử dụng cho phụ nữ mang thai hay không hoặc có ảnh hưởng đến khả năng sinh sản không.
Feiba chỉ nên được sử dụng cho phụ nữ mang thai khi thực sự cần thiết.
Không rõ liệu thuốc này có được bài tiết vào sữa mẹ hay không.
Vì nhiều loại thuốc được bài tiết vào sữa mẹ, cần thận trọng khi sử dụng Feiba cho phụ nữ đang cho con bú.
Tóm tắt
Feiba là một phức hợp đông máu chống ức chế được chỉ định sử dụng cho bệnh nhân hemophilia A và B có chất ức chế để kiểm soát và ngăn ngừa các đợt chảy máu, quản lý chu phẫu, hoặc dự phòng thường xuyên để ngăn ngừa hoặc giảm tần suất các đợt chảy máu. Feiba không được chỉ định để điều trị các đợt chảy máu do thiếu hụt yếu tố đông máu trong trường hợp không có chất ức chế đối với yếu tố VIII hoặc yếu tố IX.