Esterified Estrogens là gì, và cơ chế hoạt động của nó như thế nào?
Esterified estrogens là một hỗn hợp của nhiều loại estrogen, một dạng hormone nữ. Estrogen có vai trò kích thích sự phát triển và phát triển của cơ quan sinh dục nữ và duy trì các đặc điểm sinh dục, bao gồm sự phát triển của lông nách và lông mu, cũng như hình thành đường nét cơ thể và xương. Estrogen còn tăng tiết từ cổ tử cung và thúc đẩy sự phát triển của lớp niêm mạc tử cung (nội mạc tử cung).
Tên thương hiệu nào có sẵn cho esterified estrogens?
- Estratab (Ngừng sản xuất tại Mỹ)
- Menest
Esterified estrogens có sẵn dưới dạng thuốc generic không?
- CÓ SẴN DƯỚI DẠNG GENERIC: Có
Tôi có cần toa bác sĩ để sử dụng esterified estrogens không?
- Có
Tác dụng phụ của esterified estrogens là gì? Các tác dụng phụ nội tiết phổ biến nhất bao gồm:
- Chảy máu bất thường (rỉ máu hoặc chảy máu đột xuất)
- Mất kinh nguyệt
- Kinh nguyệt kéo dài quá mức
- Đau vú
- Tăng kích thước vú
- Thay đổi về tình dục (tăng hoặc giảm ham muốn tình dục)
Các tác dụng phụ quan trọng khác bao gồm:
- Sỏi mật
- Viêm gan
- Đau đầu migren
- Giữ nước (phù ở chân dưới)
Melasma (vết nám hoặc nâu) có thể xuất hiện trên trán, má hoặc thái dương. Những vết nám này có thể kéo dài ngay cả sau khi ngừng sử dụng estrogen. Estrogen có thể làm tăng độ cong của giác mạc, vì vậy, bệnh nhân đeo kính tiếp xúc có thể gặp khó khăn khi sử dụng kính.
Liều dùng của esterified estrogens là gì?
- Liều điều trị cho mãn kinh và các tình trạng liên quan: 0,3 đến 1,25 mg mỗi ngày trong 3 tuần, sau đó nghỉ 1 tuần.
- Điều trị thiếu hụt estrogen ở nữ: 2,5 đến 7,5 mg mỗi ngày trong 20 ngày, sau đó nghỉ 10 ngày.
- Điều trị ung thư vú: 10 mg ba lần mỗi ngày trong ít nhất 3 tháng.
- Điều trị ung thư tuyến tiền liệt: 1,25 đến 2,5 mg ba lần mỗi ngày.
Các thuốc hoặc thực phẩm bổ sung nào tương tác với esterified estrogens?
- Estrogen làm tăng khả năng của gan trong việc sản xuất các protein cần thiết cho quá trình đông máu. Do đó, những bệnh nhân đang sử dụng warfarin (Coumadin), thuốc làm loãng máu bằng cách ức chế sản xuất protein đông máu, cần được kiểm tra đông máu nếu estrogen được thêm vào điều trị. Nếu máu đông quá dễ dàng, liều warfarin có thể cần được tăng.
- Rifampin, barbiturat, carbamazepine (Tegretol), griseofulvin, phenytoin (Dilantin), và primidone có thể tăng cường khả năng loại bỏ estrogen của gan, làm giảm hiệu quả của estrogen.
- Ngược lại, các thuốc như erythromycin, ketoconazole (Nizoral), itraconazole (Sporanox), và ritonavir (Norvir) có thể làm giảm khả năng loại bỏ estrogen của gan, dẫn đến mức estrogen trong máu cao hơn. Nước ép bưởi cũng có thể làm tăng mức độ estrogen bằng cách tăng khả năng hấp thu estrogen từ ruột. Mức estrogen cao có thể dẫn đến nhiều tác dụng phụ liên quan đến estrogen hơn.
Esterified estrogens có an toàn khi tôi mang thai hoặc cho con bú không?
Estrogen không nên được sử dụng trong thời kỳ mang thai do tăng nguy cơ dị tật thai nhi.
Estrogen được bài tiết vào sữa và có thể gây ra các tác dụng không lường trước được đối với trẻ sơ sinh. Vì vậy, estrogen thường không nên được sử dụng trong thời gian cho con bú.
Tôi cần biết gì thêm về esterified estrogens?
Các dạng bào chế esterified estrogens có sẵn là gì?
- Viên nén: 0,3 mg, 0,625 mg, 1,25 mg và 2,5 mg.
Cách bảo quản esterified estrogens như thế nào?
- Viên nén nên được bảo quản ở nhiệt độ từ 2°C (36°F) đến 30°C (86°F).
Tóm tắt Esterified estrogens (Estratab [đã ngừng sản xuất]; Menest) được kê đơn để điều trị các triệu chứng phổ biến của mãn kinh, chảy máu tử cung bất thường, phẫu thuật cắt buồng trứng ở nữ, thiếu hụt estrogen ở nữ, ung thư tuyến tiền liệt và ung thư vú. Trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào, cần xem xét các tác dụng phụ, tương tác thuốc, cảnh báo và các biện pháp phòng ngừa, cùng thông tin liên quan đến thai kỳ.