Docetaxel là gì và cơ chế hoạt động của nó như thế nào?
Docetaxel là một loại thuốc chủ yếu được sử dụng để điều trị ung thư vú. Docetaxel hoạt động bằng cách tấn công các tế bào ung thư. Mỗi tế bào trong cơ thể đều chứa một cấu trúc hỗ trợ (gần giống như bộ xương) gọi là mạng lưới vi ống. Nếu “bộ xương” này bị thay đổi hoặc hư hỏng, tế bào không thể phát triển hoặc sinh sản. Docetaxel làm cho “bộ xương” trong các tế bào ung thư trở nên cứng ngắc một cách bất thường, khiến các tế bào này không thể tiếp tục phát triển.
Tên thương mại có sẵn cho docetaxel là gì?
- Taxotere
- Docefrez
Docetaxel có sẵn dưới dạng thuốc generic không?
- CÓ SẴN DƯỚI DẠNG GENERIC: Không
Tôi có cần đơn thuốc để mua docetaxel không?
- Có
Docetaxel được sử dụng để làm gì?
Docetaxel được kê đơn chủ yếu để điều trị ung thư vú. Nó cũng là một phương pháp điều trị thứ hai cho bệnh nhân mắc ung thư phổi không tế bào nhỏ, ung thư tuyến tiền liệt, ung thư tuyến dạ dày, và ung thư tế bào vảy của đầu và cổ.
Các tác dụng phụ của docetaxel là gì?
Dưới đây là một số tác dụng phụ thường gặp khi sử dụng docetaxel. Bệnh nhân gặp phải những tác dụng phụ này hoặc những tác dụng phụ khác cần thông báo cho bác sĩ hoặc y tá.
Các tác dụng phụ phổ biến của docetaxel bao gồm:
- Thay đổi cảm giác vị giác
- Cảm giác khó thở
- Táo bón
- Chán ăn
- Thay đổi móng tay hoặc móng chân
- Sưng tay, mặt hoặc chân
- Cảm giác yếu hoặc mệt mỏi
- Đau khớp và cơ
- Buồn nôn và nôn
- Tiêu chảy
- Vết loét miệng hoặc môi
- Rụng tóc
- Phát ban
- Đỏ mắt, chảy nước mắt dư thừa
- Phản ứng da tại vị trí tiêm docetaxel như tăng sắc tố da, đỏ da, đau nhức, sưng, ấm hoặc khô da
- Tổn thương mô nếu docetaxel bị rò rỉ ra ngoài tĩnh mạch vào mô
Hãy thông báo cho bác sĩ nếu bạn gặp phải bất kỳ tác dụng phụ nào làm bạn khó chịu hoặc không khỏi. Đây không phải là tất cả các tác dụng phụ có thể xảy ra của docetaxel. Để biết thêm thông tin, hãy nói chuyện với bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.
Liều lượng docetaxel là gì?
Docetaxel được tiêm tĩnh mạch. Liều lượng dao động từ 60 mg/m² đến 100 mg/m² mỗi 3 tuần, kết hợp với các thuốc hóa trị khác. Dexamethasone cũng được sử dụng trước khi tiêm docetaxel để giảm mức độ giữ nước và xảy ra phản ứng dị ứng.
Thuốc hoặc thực phẩm bổ sung nào tương tác với docetaxel?
Các thuốc làm giảm hoạt động của enzyme gan phân hủy docetaxel và các thuốc khác có thể làm tăng nồng độ docetaxel trong máu và tăng tác dụng phụ của thuốc. Ví dụ bao gồm:
- Ketoconazole (Nizoral, Extina, Xolegel, Kuric)
- Erythromycin (E-Mycin, Eryc, Ery-Tab, Pce, Pediazole, Ilosone)
- Các chất ức chế protease (ví dụ: Ritonavir [Norvir])
Docetaxel có an toàn khi sử dụng trong thai kỳ hoặc cho con bú không?
- Thai kỳ: Docetaxel có thể gây hại cho thai nhi khi được sử dụng cho phụ nữ mang thai. Phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ nên sử dụng phương pháp tránh thai hiệu quả và được khuyến cáo không mang thai trong suốt quá trình điều trị bằng docetaxel.
- Cho con bú: Chưa biết liệu docetaxel có được bài tiết qua sữa mẹ hay không. Do nguy cơ gây phản ứng phụ nghiêm trọng ở trẻ sơ sinh, các bà mẹ nên ngừng cho con bú trước khi sử dụng docetaxel.
Những điều khác cần biết về docetaxel
- Các dạng bào chế của docetaxel có sẵn là gì?
- Dung dịch tiêm cô đặc: 20 mg/0,5 ml, 80 mg/2 ml
- Tiêm (bột): 20 mg/lọ, 80 mg/lọ
- Cách bảo quản docetaxel?
- Dung dịch cô đặc: Nên bảo quản giữa 2°C và 25°C (36°F đến 77°F)
- Bột tiêm: Nên bảo quản giữa 2°C và 8°C (36°F và 46°F)
- Cần giữ thuốc trong bao bì gốc để bảo vệ khỏi ánh sáng.
Tóm tắt
Docetaxel (Taxotere, Docefrez) là thuốc được kê đơn chủ yếu để điều trị ung thư vú. Docetaxel cũng là phương pháp điều trị thứ hai cho bệnh nhân mắc ung thư phổi không tế bào nhỏ, ung thư tuyến tiền liệt, ung thư tuyến dạ dày và ung thư tế bào vảy của đầu và cổ. Hãy xem xét các tác dụng phụ, tương tác thuốc, liều lượng và thông tin về an toàn khi sử dụng thuốc trong thai kỳ trước khi nhận thuốc này.