Tên thuốc: Dobutamine
Tên thương hiệu: Dobutrex (đã ngừng sản xuất)
Nhóm thuốc: Chất inotropic
Dobutamine tiêm tĩnh mạch là gì và được sử dụng để làm gì?
Dobutamine là một catecholamine tổng hợp được chỉ định để tăng cung lượng tim trong trường hợp suy tim do bệnh tim hoặc phẫu thuật tim. Tiêm dobutamine được chỉ định khi cần điều trị bằng đường tĩnh mạch cho sự hỗ trợ inotropic trong điều trị ngắn hạn ở người lớn bị suy tim do suy giảm khả năng co bóp cơ tim, có thể do bệnh tim hữu cơ hoặc do các thủ tục phẫu thuật tim.
Ở những bệnh nhân có rung nhĩ kèm theo nhịp tim thất nhanh, nên sử dụng một thuốc digitalis trước khi bắt đầu điều trị bằng dobutamine hydrochloride.
Các tác dụng phụ của dobutamine
Các tác dụng phụ thường gặp bao gồm:
- Tăng nhịp tim
- Tăng huyết áp
- Nhịp tim thất không đều
- Đau ngực
Các tác dụng phụ quan trọng khác bao gồm:
- Sốt
- Đau đầu
- Buồn nôn
- Khó thở
Các tác dụng phụ nghiêm trọng của dobutamine bao gồm:
- Nhịp tim bất thường
- Tăng nhịp tim
- Huyết áp thấp
- Đau ngực
- Ngất xỉu
- Viêm cơ tim do eosinophil
Liều dùng dobutamine
Liều khởi đầu cho người lớn dựa trên chỉ định và mức độ nghiêm trọng của suy tim.
Liều dùng là 0.5 đến 1 microgam trên kg trọng lượng cơ thể mỗi phút, sau đó truyền tĩnh mạch với liều 2 đến 20 microgam trên kg trọng lượng cơ thể mỗi phút.
Liều tối đa là 40 microgam trên kg trọng lượng cơ thể mỗi phút.
Thuốc tương tác với dobutamine
Hãy thận trọng khi kết hợp dobutamine với các thuốc khác có thể làm tăng nhịp tim hoặc huyết áp (thuốc giao cảm), chẳng hạn như atomoxetine (Strattera), dopamine và epinephrine.
Sử dụng liều thấp hơn dobutamine nếu bệnh nhân đang sử dụng linezolid (Zyvox) vì có nguy cơ tăng huyết áp đáng kể.
Các muối canxi có thể làm giảm hiệu quả của dobutamine, vì vậy cần theo dõi sát.
Mang thai và cho con bú
Bằng chứng hiện có cho thấy dobutamine có thể được sử dụng an toàn trong thai kỳ.
Dobutamine nên được sử dụng cẩn thận bởi các bà mẹ cho con bú vì chưa rõ liệu thuốc có được bài tiết qua sữa mẹ hay không.
Những điều khác bạn nên biết về dobutamine
Các dạng thuốc tiêm dobutamine có sẵn là gì?
Dung dịch tiêm tĩnh mạch:
- 250 mg, 500 mg, 1000 mg trong 250 mL
- 250 mg trong 20 mL
- 500 mg trong 40 mL
Làm thế nào để bảo quản dobutamine tiêm?
Các lọ thuốc nên được bảo quản ở nhiệt độ phòng, từ 15°C đến 30°C (59°F đến 86°F).
Khi đã pha loãng, dobutamine có thể được bảo quản trong tủ lạnh (4°C) trong 7 ngày hoặc tối đa 48 giờ ở nhiệt độ phòng.
Tóm tắt
Tiêm dobutamine là một loại thuốc kê đơn thuộc nhóm catecholamine. Dobutamine được chỉ định để hỗ trợ cung lượng tim ở người có tim yếu do bệnh tim hoặc phẫu thuật tim. Các tác dụng phụ và phản ứng phụ thường gặp bao gồm đau ngực, đau đầu, sốt, khó thở, và huyết áp cao.