Dexilant (dexlansoprazole) là gì và nó hoạt động như thế nào?
Dexilant là một loại thuốc theo toa thuộc nhóm ức chế bơm proton (PPI). Dexilant giúp giảm lượng axit trong dạ dày.
Viên nang Dexilant được sử dụng cho những người từ 12 tuổi trở lên:
- Trong vòng 8 tuần để điều trị tổn thương do axit gây ra cho niêm mạc thực quản (gọi là viêm thực quản ăn mòn hoặc EE).
- Trong vòng 6 tháng đối với người lớn và lên đến 16 tuần đối với trẻ em từ 12 đến 17 tuổi để tiếp tục điều trị viêm thực quản ăn mòn và giảm triệu chứng ợ nóng.
- Trong vòng 4 tuần để điều trị ợ nóng liên quan đến bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD). Bệnh GERD xảy ra khi axit từ dạ dày trào vào ống thực quản (kết nối miệng với dạ dày). Điều này có thể gây cảm giác nóng rát ở ngực hoặc cổ họng, vị chua hoặc ợ hơi.
Chưa biết Dexilant có an toàn và hiệu quả đối với trẻ em dưới 12 tuổi hay không.
Dexilant không có hiệu quả trong việc điều trị triệu chứng của GERD ở trẻ em dưới 1 tuổi.
Tác dụng phụ của Dexilant là gì?
Dexilant có thể giúp giảm các triệu chứng liên quan đến axit, nhưng bạn vẫn có thể gặp phải các vấn đề nghiêm trọng về dạ dày. Hãy thảo luận với bác sĩ của bạn.
Dexilant có thể gây ra các tác dụng phụ nghiêm trọng, bao gồm:
- Vấn đề thận (viêm thận kẽ cấp tính). Một số người sử dụng thuốc ức chế bơm proton (PPI), bao gồm cả Dexilant, có thể phát triển vấn đề thận gọi là viêm thận kẽ cấp tính, có thể xảy ra bất cứ lúc nào trong suốt quá trình điều trị bằng thuốc PPI. Hãy gọi bác sĩ ngay nếu bạn giảm lượng nước tiểu hoặc có máu trong nước tiểu.
- Tiêu chảy. Dexilant có thể làm tăng nguy cơ mắc tiêu chảy nghiêm trọng, có thể do nhiễm trùng (Clostridium difficile) trong ruột. Gọi bác sĩ ngay nếu bạn có tiêu chảy, đau bụng và sốt không thuyên giảm.
- Gãy xương. Những người sử dụng nhiều liều PPI trong thời gian dài (một năm hoặc lâu hơn) có thể tăng nguy cơ bị gãy xương hông, cổ tay hoặc cột sống. Bạn nên dùng Dexilant đúng theo chỉ định, ở liều thấp nhất có thể và trong thời gian ngắn nhất cần thiết. Hãy trao đổi với bác sĩ về nguy cơ gãy xương nếu bạn sử dụng Dexilant.
- Một số loại lupus ban đỏ. Lupus ban đỏ là một rối loạn tự miễn (các tế bào miễn dịch của cơ thể tấn công các tế bào hoặc cơ quan khác). Một số người sử dụng thuốc PPI có thể phát triển một số loại lupus ban đỏ hoặc tình trạng lupus hiện có trở nên nặng hơn. Hãy gọi bác sĩ ngay nếu bạn có các triệu chứng như đau khớp mới hoặc nặng hơn, hoặc phát ban trên má hoặc cánh tay khi tiếp xúc với ánh sáng mặt trời.
- Thiếu vitamin B12. Dexilant làm giảm lượng axit trong dạ dày, trong khi axit dạ dày cần thiết để hấp thụ vitamin B12 đúng cách. Hãy trao đổi với bác sĩ về khả năng thiếu vitamin B12 nếu bạn đã sử dụng Dexilant lâu dài (trên 3 năm).
- Mức magiê thấp trong cơ thể. Đây là một vấn đề nghiêm trọng có thể xảy ra đối với những người dùng thuốc PPI trong ít nhất 3 tháng. Mức magiê thấp thường xảy ra sau một năm điều trị. Bạn có thể có hoặc không có triệu chứng thiếu magiê. Hãy thông báo cho bác sĩ ngay nếu bạn gặp phải bất kỳ triệu chứng nào sau:
- Co giật
- Chóng mặt
- Nhịp tim bất thường hoặc nhanh
- Rung rẩy
- Cử động hoặc run (rung giật)
- Yếu cơ
- Co thắt tay và chân
- Chuột rút hoặc đau cơ
- Co thắt thanh quản
Bác sĩ có thể kiểm tra mức magiê trong cơ thể bạn trước khi bắt đầu sử dụng Dexilant, hoặc trong quá trình điều trị nếu bạn sẽ sử dụng thuốc này trong thời gian dài.
Các tác dụng phụ phổ biến của Dexilant ở người lớn bao gồm:
- Tiêu chảy
- Đau bụng
- Buồn nôn
- Cảm lạnh thông thường
- Nôn
- Chướng bụng
Các tác dụng phụ phổ biến của Dexilant ở trẻ em từ 12 đến 17 tuổi bao gồm:
- Đau đầu
- Đau bụng
- Tiêu chảy
- Đau hoặc sưng (viêm) ở miệng, mũi hoặc họng
Các tác dụng phụ khác:
Phản ứng dị ứng nghiêm trọng. Hãy báo cho bác sĩ nếu bạn có bất kỳ triệu chứng nào dưới đây khi sử dụng Dexilant:
- Phát ban
- Sưng mặt
- Thắt nghẹt họng
- Khó thở
Bác sĩ có thể ngừng sử dụng Dexilant nếu những triệu chứng này xảy ra.
Hãy báo cho bác sĩ nếu bạn có bất kỳ tác dụng phụ nào gây khó chịu hoặc không khỏi.
Đây không phải là tất cả các tác dụng phụ có thể xảy ra khi sử dụng Dexilant. Để biết thêm thông tin, hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.
Liều lượng của Dexilant là gì?
Hãy sử dụng Dexilant đúng theo chỉ định của bác sĩ.
Không thay đổi liều lượng hoặc ngừng sử dụng Dexilant mà không tham khảo ý kiến bác sĩ trước.
Viên nang Dexilant:
- Uống Dexilant với hoặc không có thức ăn.
- Nuốt nguyên viên nang Dexilant. Không nhai viên nang Dexilant hoặc các hạt bên trong viên nang.
- Nếu bạn gặp khó khăn khi nuốt viên nang nguyên, bạn có thể mở viên nang và uống các hạt bên trong cùng với sốt táo. Xem “Hướng dẫn sử dụng” ở cuối Hướng dẫn thuốc này để biết cách sử dụng viên nang Dexilant với sốt táo.
- Xem “Hướng dẫn sử dụng” ở cuối Hướng dẫn thuốc này để biết cách pha trộn và cho thuốc Dexilant với nước bằng ống tiêm uống hoặc qua ống thông dạ dày.
- Nếu bạn quên một liều của Dexilant, hãy uống ngay khi bạn nhớ. Nếu sắp đến giờ uống liều tiếp theo, đừng uống liều đã quên. Uống liều tiếp theo vào thời gian quy định. Không uống 2 liều cùng lúc để bù đắp cho liều đã quên.
Cách sử dụng viên nang Dexilant với sốt táo:
- Cho 1 thìa canh sốt táo vào một chén sạch.
- Cẩn thận mở viên nang và rắc các hạt thuốc lên sốt táo.
- Nuốt ngay sốt táo và hạt thuốc. Không nhai các hạt thuốc. Không để dành sốt táo và hạt thuốc để sử dụng sau.
Cách sử dụng viên nang Dexilant với nước bằng ống tiêm uống:
- Cho 20 mL nước vào một chén sạch.
- Cẩn thận mở viên nang và đổ các hạt thuốc vào chén nước.
- Dùng ống tiêm uống để hút hỗn hợp nước và hạt thuốc.
- Xoay nhẹ ống tiêm để hạt thuốc không lắng xuống.
- Đặt đầu ống tiêm vào miệng và uống thuốc ngay. Không để dành hỗn hợp nước và hạt thuốc để sử dụng sau.
- Lấp đầy lại ống tiêm với 10 mL nước và xoay nhẹ. Đặt đầu ống tiêm vào miệng và uống phần thuốc còn lại trong ống tiêm.
- Lặp lại bước 6.
Cách sử dụng viên nang Dexilant với nước qua ống thông dạ dày (NG tube):
Đối với những người có ống thông dạ dày kích cỡ 16 French hoặc lớn hơn, Dexilant có thể được sử dụng như sau:
- Cho 20 mL nước vào một chén sạch.
- Cẩn thận mở viên nang và đổ các hạt thuốc vào chén nước.
- Dùng ống tiêm catheter-tip 60 mL để hút hỗn hợp nước và hạt thuốc.
- Xoay nhẹ ống tiêm catheter-tip để hạt thuốc không lắng xuống.
- Kết nối ống tiêm catheter-tip với ống thông dạ dày (NG tube).
- Cho hỗn hợp thuốc ngay lập tức qua ống thông dạ dày vào dạ dày. Không để dành hỗn hợp nước và hạt thuốc để sử dụng sau.
- Lấp đầy lại ống tiêm catheter-tip với 10 mL nước và xoay nhẹ. Rửa ống thông dạ dày với nước.
- Lặp lại bước 7.
Các loại thuốc nào tương tác với Dexilant?
Bảng 3 và Bảng 4 bao gồm các thuốc có tương tác lâm sàng quan trọng và tương tác với các xét nghiệm khi sử dụng cùng Dexilant và hướng dẫn để phòng ngừa hoặc quản lý chúng.
Hãy tham khảo nhãn mác của các thuốc sử dụng cùng để có thêm thông tin về các tương tác với các thuốc ức chế bơm proton (PPI).
Bảng 3: Các tương tác lâm sàng quan trọng ảnh hưởng đến các thuốc sử dụng đồng thời với Dexilant và tương tác với các xét nghiệm.
Thuốc kháng retrovirus | |
Tác động lâm sàng: | Tác dụng của thuốc ức chế bơm proton (PPI) đối với thuốc kháng retrovirus là khác nhau. Tầm quan trọng lâm sàng và cơ chế của những tương tác này không phải lúc nào cũng được biết rõ.
|
Can thiệp: | Sản phẩm chứa rilpivirine: Không sử dụng đồng thời với Dexilant. Xem thông tin kê đơn. Atazanavir: Xem thông tin kê đơn của atazanavir để biết thông tin về liều dùng. Nelfinavir: Tránh sử dụng đồng thời với Dexilant. Xem thông tin kê đơn của nelfinavir. Saquinavir: Xem thông tin kê đơn của saquinavir và theo dõi các độc tính có thể xảy ra của saquinavir. Các thuốc kháng retrovirus khác: Xem thông tin kê đơn. |
Warfarin | |
Tác động lâm sàng: | Tăng INR và thời gian prothrombin ở bệnh nhân sử dụng đồng thời PPI và warfarin. Tăng INR và thời gian prothrombin có thể dẫn đến chảy máu bất thường và thậm chí tử vong. |
Can thiệp: | Theo dõi INR và thời gian prothrombin. Có thể cần điều chỉnh liều warfarin để duy trì INR trong phạm vi mục tiêu. Xem thông tin kê đơn của warfarin. |
Methotrexate | |
Tác động lâm sàng: | Sử dụng đồng thời PPI với methotrexate (đặc biệt là ở liều cao) có thể làm tăng và kéo dài nồng độ methotrexate và/hoặc metabolite của nó là hydroxymethotrexate trong huyết thanh, có thể dẫn đến độc tính do methotrexate. Chưa có nghiên cứu tương tác thuốc chính thức về methotrexate liều cao với PPI. |
Can thiệp: | Rút tạm thời Dexilant có thể được xem xét đối với một số bệnh nhân sử dụng methotrexate liều cao. |
Digoxin | |
Tác động lâm sàng: | Có khả năng tăng mức độ tiếp xúc với digoxin. |
Thuốc kháng retrovirus | |
Can thiệp: | Theo dõi nồng độ digoxin. Có thể cần điều chỉnh liều digoxin để duy trì nồng độ thuốc điều trị trong phạm vi mục tiêu. Xem thông tin kê đơn của digoxin. |
Thuốc phụ thuộc vào pH dạ dày để hấp thụ (ví dụ: muối sắt, erlotinib, dasatinib, nilotinib, mycophenolate mofetil, ketoconazole/itraconazole) | |
Tác động lâm sàng: | Dexlansoprazole có thể giảm sự hấp thụ của các thuốc khác do tác dụng của nó trong việc giảm độ axit trong dạ dày. |
Can thiệp: | Mycophenolate mofetil (MMF): Sử dụng đồng thời PPI ở những người khỏe mạnh và bệnh nhân ghép tạng đang dùng MMF đã được báo cáo làm giảm sự hấp thụ của metabolite hoạt động, axit mycophenolic (MPA), có thể do sự giảm hòa tan của MMF khi pH dạ dày tăng. Tầm quan trọng lâm sàng của việc giảm mức độ tiếp xúc với MPA đối với sự từ chối cơ quan chưa được xác định ở bệnh nhân ghép tạng sử dụng Dexilant và MMF. Sử dụng Dexilant cẩn thận ở bệnh nhân ghép tạng đang sử dụng MMF. Xem thông tin kê đơn cho các thuốc khác phụ thuộc vào pH dạ dày để hấp thụ. |
Tacrolimus | |
Tác động lâm sàng: | Có thể tăng mức độ tiếp xúc với tacrolimus, đặc biệt ở bệnh nhân ghép tạng là những người chuyển hóa trung bình hoặc kém CYP2C19. |
Can thiệp: | Theo dõi nồng độ tacrolimus trong máu. Có thể cần điều chỉnh liều tacrolimus để duy trì nồng độ thuốc điều trị trong phạm vi mục tiêu. Xem thông tin kê đơn của tacrolimus. |
Tương tác với các xét nghiệm u nội tiết thần kinh | |
Tác động lâm sàng: | Mức CgA tăng do giảm độ axit dạ dày gây ra bởi PPI. Mức CgA tăng có thể dẫn đến kết quả dương tính giả trong các xét nghiệm chẩn đoán u nội tiết thần kinh. |
Can thiệp: | Ngừng điều trị Dexilant ít nhất 14 ngày trước khi đánh giá mức CgA và xem xét thực hiện lại xét nghiệm nếu mức CgA ban đầu cao. Nếu các xét nghiệm liên tiếp được thực hiện (ví dụ, để theo dõi), nên sử dụng cùng một phòng thí nghiệm thương mại để xét nghiệm, vì các giá trị tham chiếu giữa các xét nghiệm có thể thay đổi. |
Tương tác với xét nghiệm kích thích secretin | |
Tác động lâm sàng: | Phản ứng tăng tiết gastrin trong phản ứng với xét nghiệm kích thích secretin, giả mạo đề xuất gastrinoma. |
Can thiệp: | Ngừng điều trị Dexilant ít nhất 30 ngày trước khi đánh giá để cho phép mức gastrin trở về mức cơ bản. |
Kết quả dương tính giả trong xét nghiệm nước tiểu THC | |
Tác động lâm sàng: | Đã có báo cáo về kết quả dương tính giả trong xét nghiệm nước tiểu tìm tetrahydrocannabinol (THC) ở bệnh nhân sử dụng PPI. |
Can thiệp: | Cần xem xét phương pháp xác nhận thay thế để xác minh kết quả dương tính. |
Bảng 4: Tương tác lâm sàng quan trọng ảnh hưởng đến Dexilant khi sử dụng đồng thời với các thuốc và chất khác
Chất kích thích CYP2C19 hoặc CYP3A4 | |
Tác động lâm sàng: | Giảm mức độ tiếp xúc với dexlansoprazole khi sử dụng đồng thời với chất kích thích mạnh. |
Can thiệp: | St. John’s Wort, rifampin: Tránh sử dụng đồng thời với Dexilant. |
Sản phẩm chứa ritonavir: Xem thông tin kê đơn. | |
Chất ức chế CYP2C19 hoặc CYP3A4 | |
Tác động lâm sàng: | Giới thiệu tiếp xúc tăng với dexlansoprazole khi sử dụng đồng thời với chất ức chế mạnh. |
Can thiệp: | Voriconazole: Xem thông tin kê đơn. |
Dexilant có an toàn khi sử dụng trong thai kỳ hoặc cho con bú không?
Dữ liệu hiện có từ các nghiên cứu quan sát được công bố không chứng minh được mối liên quan giữa kết quả thai kỳ bất lợi và việc sử dụng lansoprazole. Hiện không có nghiên cứu nào về việc sử dụng dexlansoprazole ở phụ nữ mang thai để xác định nguy cơ liên quan đến thuốc. Dexlansoprazole là enantiomer R của lansoprazole, và các nghiên cứu quan sát được công bố về việc sử dụng lansoprazole trong thai kỳ không chứng minh mối liên quan giữa kết quả thai kỳ bất lợi và việc sử dụng lansoprazole.
Không có thông tin về sự hiện diện của dexlansoprazole trong sữa mẹ, tác động của nó đối với trẻ sơ sinh đang bú sữa mẹ, hoặc tác động đối với sản xuất sữa. Tuy nhiên, lansoprazole và các metabolite của nó có mặt trong sữa chuột. Các lợi ích phát triển và sức khỏe từ việc cho con bú nên được cân nhắc cùng với nhu cầu lâm sàng của người mẹ đối với Dexilant và bất kỳ tác dụng phụ tiềm ẩn nào đối với trẻ bú sữa mẹ từ Dexilant hoặc tình trạng bệnh lý của người mẹ.
Tóm tắt
Dexilant (dexlansoprazole) là một loại thuốc theo đơn thuộc nhóm thuốc ức chế bơm proton (PPI). Dexilant giảm lượng axit trong dạ dày của bạn.