Thuốc Dasatinib

Dasatinib là gì và cơ chế hoạt động của nó như thế nào?

Dasatinib là một loại thuốc uống được sử dụng để điều trị bệnh bạch cầu tủy mãn tính (chronic myeloid leukemia, CML) và bệnh bạch cầu lympho cấp tính (acute lymphoblastic leukemia, ALL). Thuốc này được phân loại là một chất ức chế kinase. Các chất ức chế kinase bao gồm Erlotinib (Tarceva), gefitinib (Iressa), imatinib (Gleevec), nilotinib (Tasigna), pazopanib (Votrient), sunitinib (Sutent), và vandetanib (Caprelsa). Các chất ức chế kinase ngăn chặn sự phát triển của các khối u bằng cách làm giảm hoạt động của các protein điều khiển sự phân chia tế bào, tăng trưởng và sự sống sót của tế bào. Những protein này thường có mặt với số lượng lớn hơn hoặc hoạt động mạnh mẽ hơn trong các tế bào ung thư. Bằng cách giảm hoạt động của các protein này, sự phát triển và sự sống sót của các tế bào ung thư bị giảm. FDA đã phê duyệt dasatinib vào tháng 6 năm 2006.

Các tên thương hiệu của dasatinib là gì?

  • Sprycel

Dasatinib có sẵn dưới dạng thuốc generic không?

  • KHÔNG CÓ SẴN DƯỚI DẠNG THUỐC GENERIC

Tôi có cần đơn thuốc để mua dasatinib không?

Các tác dụng phụ của dasatinib là gì?

Các tác dụng phụ phổ biến bao gồm:

  • Tích tụ dịch,
  • Đau đầu,
  • Tiêu chảy,
  • Táo bón,
  • Mệt mỏi,
  • Buồn nôn và nôn,
  • Chướng bụng,
  • Giảm cân hoặc tăng cân,
  • Phát ban,
  • Ngứa,
  • Ớn lạnh,
  • Chóng mặt,
  • Đau cơ.

Các tác dụng phụ nghiêm trọng và quan trọng khác của dasatinib bao gồm:

  • Sốt kèm theo giảm số lượng tế bào bạch cầu,
  • Giảm số lượng tiểu cầu,
  • Giảm số lượng tế bào máu,
  • Nhiễm trùng,
  • Chảy máu dạ dày hoặc ruột,
  • Chảy máu não,
  • Suy tim,
  • Tích tụ dịch trong phổi.

Liều dùng của dasatinib là bao nhiêu?

Liều khuyến nghị của dasatinib là 100-180 mg uống một lần mỗi ngày. Đối với bệnh nhân mới được chẩn đoán bạch cầu tủy mãn tính Ph+, bắt đầu điều trị với liều 100 mg và tăng lên 140 mg mỗi ngày nếu cần thiết. Đối với bệnh bạch cầu lympho cấp tính Ph+ hoặc CML Ph+ tiến triển, điều trị bắt đầu với liều 140 mg và có thể tăng lên 180 mg mỗi ngày nếu cần thiết.

Các loại thuốc hoặc thực phẩm chức năng nào tương tác với dasatinib?

Nồng độ máu của dasatinib có thể tăng lên bởi một số thuốc làm giảm sự phân hủy của nó bởi các enzyme gan. Tăng nồng độ máu của dasatinib có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện các tác dụng phụ. Các ví dụ bao gồm ketoconazole, itraconazole (Sporanox), clarithromycin (Biaxin), atazanavir (Reyataz), indinavir (Crixivan), nelfinavir (Viracept), ritonavir (Norvir), saquinavir (Invirase), telithromycin (Ketek), voriconazole (Vfend) và nước ép bưởi. Cần xem xét giảm liều nếu không có các thuốc thay thế không tương tác với dasatinib, ví dụ giảm liều từ 100 mg xuống 20 mg hoặc từ 140 mg xuống 40 mg mỗi ngày.

Một số thuốc giảm nồng độ dasatinib, dẫn đến giảm mức độ thuốc trong máu và có thể giảm hiệu quả điều trị. Các ví dụ bao gồm dexamethasone, carbamazepine, phenobarbital, rifampin, phenobarbital và St John’s Wort. Cần xem xét tăng liều nếu dasatinib được kết hợp với các thuốc này.

Các thuốc giảm sản xuất axit trong dạ dày làm giảm sự hấp thụ của dasatinib. Các ví dụ bao gồm thuốc ức chế bơm proton (PPIs) như omeprazole (Prilosec) và thuốc chặn H2 như famotidine (Pepcid). Thuốc kháng acid dùng 2 giờ trước hoặc sau khi sử dụng dasatinib là lựa chọn thay thế hợp lý đối với các thuốc giảm sản xuất axit trong dạ dày.

Dasatinib làm tăng nồng độ máu của simvastatin (Zocor) bằng cách giảm hoạt động của các enzyme phân hủy simvastatin trong gan. Điều này có thể làm tăng các tác dụng phụ của simvastatin. Dasatinib có thể tương tác với các thuốc khác cũng được phân hủy theo cách tương tự như simvastatin.

Dasatinib có an toàn khi sử dụng trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú không?

Dasatinib có thể gây hại cho thai nhi và không nên sử dụng trong suốt thời kỳ mang thai.

Hiện tại, chưa rõ liệu dasatinib có được bài tiết vào sữa mẹ hay không.

Những điều gì khác tôi cần biết về dasatinib?

Các dạng chuẩn bị của dasatinib có sẵn là gì?

  • Viên nén: 20 mg, 50 mg, 70 mg, 80 mg, 100 mg và 140 mg.

Cách bảo quản dasatinib như thế nào?

  • Dasatinib nên được bảo quản ở nhiệt độ phòng từ 15°C đến 30°C (59°F đến 86°F).

Tổng kết:

Dasatinib (Sprycel) là một loại thuốc ức chế kinase được chỉ định điều trị bệnh bạch cầu tủy mãn tính Philadelphia chromosome dương tính (Ph+) mới chẩn đoán; điều trị bạch cầu tủy mãn tính Ph+ trong các giai đoạn mãn tính, tăng tốc, hay giai đoạn chảy máu của CML có kháng thuốc hoặc không dung nạp với các liệu pháp trước đó, bao gồm imatinib; và điều trị bạch cầu lympho cấp tính Ph+ (ALL) có kháng thuốc hoặc không dung nạp với các liệu pháp trước đó. Các tương tác thuốc, liều dùng, tác dụng phụ và cảnh báo cần được xem xét trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Bài viết liên quan
Bài viết cùng danh mục

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây