Thuốc gốc: Daratumumab và hyaluronidase-fihj
Tên thương mại: Darzalex Faspro
Darzalex Faspro là gì và hoạt động như thế nào?
Darzalex Faspro (daratumumab và hyaluronidase-fihj) là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị cho bệnh nhân trưởng thành mắc bệnh đa u tủy:
- Kết hợp với các thuốc bortezomib, melphalan và prednisone, cho những người bị đa u tủy mới được chẩn đoán và không thể nhận một loại cấy ghép tế bào gốc tự thân (cấy ghép tế bào gốc tự thân).
- Kết hợp với các thuốc lenalidomide và dexamethasone, cho những người bị đa u tủy mới được chẩn đoán và không thể nhận cấy ghép tế bào gốc tự thân, cũng như những người bị tái phát hoặc không đáp ứng với điều trị, đã sử dụng ít nhất một loại thuốc điều trị đa u tủy trước đó.
- Kết hợp với các thuốc bortezomib và dexamethasone cho những người đã sử dụng ít nhất một loại thuốc điều trị đa u tủy trước đó.
- Dùng đơn độc cho những người đã sử dụng ít nhất ba loại thuốc trước đó, bao gồm một chất ức chế proteasome và một tác nhân điều hòa miễn dịch, hoặc không đáp ứng với chất ức chế proteasome và tác nhân điều hòa miễn dịch.
Hiện chưa biết liệu Darzalex Faspro có an toàn và hiệu quả cho trẻ em hay không.
Tác dụng phụ của Darzalex Faspro là gì?
Darzalex Faspro có thể gây ra các phản ứng nghiêm trọng, bao gồm:
- Phản ứng dị ứng nghiêm trọng và các phản ứng nghiêm trọng liên quan đến tiêm: Các phản ứng dị ứng và phản ứng do cơ thể giải phóng một số chất (hệ thống), có thể dẫn đến tử vong, có thể xảy ra khi tiêm Darzalex Faspro. Hãy thông báo cho bác sĩ hoặc yêu cầu sự trợ giúp y tế ngay lập tức nếu bạn gặp phải các triệu chứng này trong hoặc sau khi tiêm Darzalex Faspro:
- Khó thở hoặc khó hít thở
- Hoa mắt, chóng mặt (hạ huyết áp)
- Ho
- Khó thở
- Tim đập nhanh hơn bình thường
- Hạ oxy trong máu (thiếu oxy)
- Căng cổ họng
- Nghẹt mũi hoặc sổ mũi
- Đau đầu
- Ngứa
- Tăng huyết áp
- Buồn nôn
- Nôn mửa
- Ớn lạnh
- Sốt
- Đau ngực
- Phản ứng tại chỗ tiêm: Các phản ứng da tại chỗ hoặc gần khu vực tiêm (cục bộ), bao gồm ngứa, sưng, bầm tím hoặc đỏ da, có thể xảy ra với Darzalex Faspro. Các phản ứng này đôi khi xuất hiện hơn 24 giờ sau khi tiêm.
- Giảm số lượng tế bào máu: Darzalex Faspro có thể giảm số lượng tế bào bạch cầu (tế bào giúp chống lại nhiễm trùng) và tiểu cầu (tế bào giúp đông máu). Bác sĩ sẽ kiểm tra số lượng tế bào máu của bạn trong suốt quá trình điều trị với Darzalex Faspro. Hãy thông báo cho bác sĩ nếu bạn bị sốt hoặc có dấu hiệu bầm tím hoặc chảy máu.
- Thay đổi trong xét nghiệm máu: Darzalex Faspro có thể ảnh hưởng đến kết quả của các xét nghiệm máu để xác định nhóm máu của bạn. Những thay đổi này có thể kéo dài tới 6 tháng sau liều Darzalex Faspro cuối cùng. Bác sĩ sẽ làm xét nghiệm nhóm máu của bạn trước khi bắt đầu điều trị. Hãy thông báo cho tất cả bác sĩ của bạn rằng bạn đang điều trị với Darzalex Faspro trước khi nhận truyền máu.
Các tác dụng phụ phổ biến khi dùng Darzalex Faspro:
- Khi dùng đơn độc: Các triệu chứng giống cảm lạnh (nhiễm trùng đường hô hấp trên).
- Khi dùng phối hợp:
- Mệt mỏi
- Buồn nôn
- Tiêu chảy
- Khó thở
- Khó ngủ
- Sốt
- Ho
- Co thắt cơ
- Đau lưng
- Nôn mửa
- Các triệu chứng cảm lạnh (nhiễm trùng đường hô hấp trên)
- Tổn thương thần kinh gây tê, ngứa hoặc đau
- Táo bón
- Nhiễm trùng phổi (viêm phổi)
Đây không phải là tất cả các tác dụng phụ có thể xảy ra với Darzalex Faspro.
Liều lượng của Darzalex Faspro là gì?
Thông tin quan trọng về liều dùng:
- Darzalex Faspro chỉ dùng đường tiêm dưới da.
- Cần sử dụng thuốc trước và sau khi tiêm Darzalex Faspro để giảm thiểu các phản ứng liên quan đến việc tiêm thuốc [xem phần Thuốc đi kèm được khuyến nghị dưới đây].
- Cần thực hiện xét nghiệm nhóm máu và sàng lọc bệnh nhân trước khi bắt đầu dùng Darzalex Faspro.
Liều dùng khuyến nghị cho bệnh đa u tủy
Liều dùng khuyến nghị của Darzalex Faspro là 1,800 mg/30,000 đơn vị (1,800 mg daratumumab và 30,000 đơn vị hyaluronidase) tiêm dưới da trong khoảng thời gian 3-5 phút. Các bảng 1, 2, 3 và 4 cung cấp lịch tiêm liều khuyến nghị khi Darzalex Faspro được sử dụng dưới dạng liệu pháp đơn trị liệu hoặc phối hợp với các thuốc khác.
Điều trị đơn trị liệu và kết hợp với Lenalidomide và Dexamethasone (D-Rd)
Sử dụng lịch tiêm liều được cung cấp trong Bảng 1 khi Darzalex Faspro được sử dụng:
- Kết hợp với lenalidomide và dexamethasone (chu kỳ 4 tuần) HOẶC
- Dưới dạng liệu pháp đơn trị liệu.
Bảng 1: Lịch tiêm Darzalex Faspro khi kết hợp với lenalidomide và dexamethasone (chu kỳ 4 tuần) và liệu pháp đơn trị liệu.
Tuần | Lịch tiêm |
Tuần 1 đến 8 | hàng tuần (tổng cộng 8 liều) |
Tuần 9 đến 24a | mỗi hai tuần (tổng cộng 8 liều) |
Tuần 25 trở đi cho đến khi bệnh tiến triểnb | mỗi bốn tuần |
a Liều đầu tiên của lịch tiêm mỗi hai tuần được tiêm vào Tuần 9 b Liều đầu tiên của lịch tiêm mỗi bốn tuần được tiêm vào Tuần 25 |
Khi Darzalex Faspro được tiêm như một phần của liệu pháp kết hợp, xem thông tin kê đơn để biết các khuyến nghị về liều cho các thuốc khác.
Kết hợp với Bortezomib, Melphalan và Prednisone (D-VMP)
Sử dụng lịch tiêm được cung cấp trong Bảng 2 khi Darzalex Faspro được tiêm kết hợp với bortezomib, melphalan và prednisone (chu kỳ 6 tuần).
Bảng 2: Lịch tiêm Darzalex Faspro khi kết hợp với bortezomib, melphalan và prednisone (chu kỳ 6 tuần)
Tuần | Lịch tiêm |
Tuần 1 đến 6 | hàng tuần (tổng cộng 6 liều) |
Tuần 7 đến 54a | mỗi ba tuần (tổng cộng 16 liều) |
Tuần 55 trở đi cho đến khi bệnh tiến triểnb | mỗi bốn tuần |
a Liều đầu tiên của lịch tiêm mỗi ba tuần được tiêm vào Tuần 7 b Liều đầu tiên của lịch tiêm mỗi bốn tuần được tiêm vào Tuần 55 |
Khi Darzalex Faspro được tiêm như một phần của liệu pháp kết hợp, xem thông tin kê đơn để biết các khuyến nghị về liều cho các thuốc khác.
Kết hợp với Bortezomib, Thalidomide và Dexamethasone (D-VTd)
Sử dụng lịch tiêm trong Bảng 3 khi Darzalex Faspro được tiêm kết hợp với bortezomib, thalidomide và dexamethasone (chu kỳ 4 tuần).
Bảng 3: Lịch tiêm Darzalex Faspro khi kết hợp với bortezomib, thalidomide và dexamethasone (chu kỳ 4 tuần)
Giai đoạn điều trị | Tuần | Lịch tiêm |
Khởi trị | Tuần 1 đến 8 | hàng tuần (tổng cộng 8 liều) |
Tuần 9 đến 16a | mỗi hai tuần (tổng cộng 4 liều) | |
Ngừng khi điều trị hóa trị liều cao và ASCT | ||
Hồi phục | Tuần 1 đến 8b | mỗi hai tuần (tổng cộng 4 liều) |
a Liều đầu tiên của lịch tiêm mỗi hai tuần được tiêm vào Tuần 9 b Liều đầu tiên của lịch tiêm mỗi hai tuần được tiêm vào Tuần 1 khi điều trị được tái khởi động sau ASCT |
Khi Darzalex Faspro được tiêm như một phần của liệu pháp kết hợp, xem thông tin kê đơn để biết các khuyến nghị về liều cho các thuốc khác.
Kết hợp với Bortezomib và Dexamethasone (D-Vd)
Sử dụng lịch tiêm trong Bảng 4 khi Darzalex Faspro được tiêm kết hợp với bortezomib và dexamethasone (chu kỳ 3 tuần).
Bảng 4: Lịch tiêm Darzalex Faspro khi kết hợp với bortezomib và dexamethasone (chu kỳ 3 tuần)
Tuần | Lịch tiêm |
Tuần 1 đến 9 | hàng tuần (tổng cộng 9 liều) |
Tuần 10 đến 24a | mỗi ba tuần (tổng cộng 5 liều) |
Tuần 25 trở đi cho đến khi bệnh tiến triểnb | mỗi bốn tuần |
a Liều đầu tiên của lịch tiêm mỗi ba tuần được tiêm vào Tuần 10 b Liều đầu tiên của lịch tiêm mỗi bốn tuần được tiêm vào Tuần 25 |
Khi Darzalex Faspro được tiêm như một phần của liệu pháp kết hợp, xem thông tin kê đơn để biết các khuyến nghị về liều cho các thuốc khác.
Liều khuyến nghị cho bệnh lý Amyloidosis chuỗi nhẹ
Kết hợp với Bortezomib, Cyclophosphamide và Dexamethasone (D-VCd)
Sử dụng lịch tiêm được cung cấp trong Bảng 5 khi Darzalex Faspro được tiêm kết hợp với bortezomib, cyclophosphamide và dexamethasone (chu kỳ 4 tuần).
Bảng 5: Lịch tiêm Darzalex Faspro khi kết hợp với bortezomib, cyclophosphamide và dexamethasone (chu kỳ 4 tuần)
Tuần | Lịch tiêm |
Tuần 1 đến 8 | hàng tuần (tổng cộng 8 liều) |
Tuần 9 đến 24a | mỗi hai tuần (tổng cộng 8 liều) |
Tuần 25 trở đi cho đến khi bệnh tiến triển hoặc tối đa 2 nămb | mỗi bốn tuần |
a Liều đầu tiên của lịch tiêm mỗi hai tuần được tiêm vào Tuần 9 b Liều đầu tiên của lịch tiêm mỗi bốn tuần được tiêm vào Tuần 25 |
Khi Darzalex Faspro được sử dụng như một phần của liệu pháp kết hợp, hãy tham khảo thông tin kê đơn để có hướng dẫn về liều dùng của các thuốc khác.
Quản lý sử dụng thuốc
Nếu một liều Darzalex Faspro bị bỏ lỡ, hãy tiêm ngay liều đó càng sớm càng tốt và điều chỉnh lịch trình liều để duy trì khoảng thời gian giữa các liều.
Thuốc dùng kèm được khuyến nghị
Thuốc tiền liều
Dùng các thuốc tiền liều sau 1-3 giờ trước mỗi liều Darzalex Faspro:
- Acetaminophen 650 đến 1.000 mg uống
- Diphenhydramine 25 đến 50 mg (hoặc tương đương) uống hoặc tiêm tĩnh mạch
- Corticosteroid (dài hạn hoặc trung bình)
Điều trị đơn
Dùng methylprednisolone 100 mg (hoặc tương đương) uống hoặc tiêm tĩnh mạch. Cân nhắc giảm liều methylprednisolone xuống 60 mg (hoặc tương đương) sau liều Darzalex Faspro thứ hai.
Kết hợp
Dùng dexamethasone 20 mg (hoặc tương đương) uống hoặc tiêm tĩnh mạch trước mỗi lần tiêm Darzalex Faspro.
Khi dexamethasone là corticosteroid của phác đồ điều trị nền, liều dexamethasone trong phác đồ điều trị nền sẽ đóng vai trò là thuốc tiền liều trong các ngày tiêm Darzalex Faspro.
Không được tiêm corticosteroid thuộc phác đồ điều trị nền (ví dụ như prednisone) trong các ngày tiêm Darzalex Faspro khi bệnh nhân đã nhận dexamethasone (hoặc tương đương) làm thuốc tiền liều.
Thuốc sau liều
Dùng các thuốc sau đây:
Điều trị đơn
Dùng methylprednisolone 20 mg (hoặc liều tương đương của corticosteroid tác dụng trung bình hoặc dài) uống trong 2 ngày bắt đầu từ ngày sau khi tiêm Darzalex Faspro.
Kết hợp
Cân nhắc dùng methylprednisolone uống với liều dưới hoặc bằng 20 mg (hoặc liều tương đương của corticosteroid tác dụng trung bình hoặc dài) bắt đầu từ ngày sau khi tiêm Darzalex Faspro.
Nếu corticosteroid thuộc phác đồ điều trị nền (ví dụ dexamethasone, prednisone) được dùng vào ngày sau khi tiêm Darzalex Faspro, có thể không cần dùng thêm corticosteroid.
Nếu bệnh nhân không gặp phản ứng lớn liên quan đến việc tiêm thuốc sau 3 liều đầu của Darzalex Faspro, có thể cân nhắc ngừng sử dụng corticosteroid (ngoại trừ bất kỳ corticosteroid nào thuộc phác đồ điều trị nền).
Đối với bệnh nhân có tiền sử bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính, cân nhắc kê đơn thuốc giãn phế quản tác dụng ngắn và dài hạn cùng với corticosteroid dạng xịt. Sau 4 liều Darzalex Faspro đầu tiên, có thể cân nhắc ngừng những thuốc sau liều này nếu bệnh nhân không gặp phản ứng lớn liên quan đến việc tiêm thuốc.
Dự phòng tái hoạt herpes zoster
Bắt đầu dự phòng kháng virus để ngăn ngừa tái hoạt herpes zoster trong vòng 1 tuần sau khi bắt đầu điều trị với Darzalex Faspro và tiếp tục trong 3 tháng sau khi kết thúc điều trị.
Điều chỉnh liều cho các phản ứng có hại
Không khuyến cáo giảm liều Darzalex Faspro. Cân nhắc ngừng sử dụng Darzalex Faspro để cho phép các chỉ số tế bào máu phục hồi trong trường hợp suy tủy.
Thuốc nào tương tác với Darzalex Faspro?
Tác động của Daratumumab lên các xét nghiệm trong phòng thí nghiệm
Sự can thiệp với các xét nghiệm Antiglobulin gián tiếp (Xét nghiệm Coombs gián tiếp)
Daratumumab gắn với CD38 trên các tế bào hồng cầu và gây can thiệp vào việc kiểm tra tương thích, bao gồm sàng lọc kháng thể và kiểm tra chéo.
Các phương pháp giảm thiểu sự can thiệp của Daratumumab bao gồm việc điều trị các tế bào hồng cầu thử nghiệm với dithiothreitol (DTT) để phá vỡ sự gắn kết của daratumumab hoặc thông qua phương pháp genotyping.
Vì hệ thống nhóm máu Kell cũng nhạy cảm với điều trị DTT, nên cung cấp các đơn vị hồng cầu âm tính với nhóm máu Kell sau khi loại trừ hoặc xác định alloantibodies bằng các tế bào hồng cầu đã qua điều trị DTT.
Nếu cần truyền máu khẩn cấp, hãy truyền các tế bào hồng cầu tương thích ABO/RhD không qua kiểm tra chéo theo quy trình của ngân hàng máu địa phương.
Sự can thiệp với Xét nghiệm điện di protein huyết thanh và Xét nghiệm Immunofixation
Daratumumab có thể được phát hiện trong các xét nghiệm điện di protein huyết thanh (SPE) và xét nghiệm immunofixation (IFE) dùng để theo dõi các miễn dịch đơn dòng bệnh lý (protein M).
Kết quả dương tính giả trong xét nghiệm SPE và IFE có thể xảy ra ở bệnh nhân có protein myeloma IgG kappa, ảnh hưởng đến việc đánh giá ban đầu các phản ứng hoàn toàn theo tiêu chí của Nhóm làm việc quốc tế về đa u tủy (IMWG).
Ở những bệnh nhân điều trị bằng Darzalex Faspro và có phản ứng một phần rất tốt kéo dài, khi nghi ngờ có sự can thiệp của daratumumab, cân nhắc sử dụng xét nghiệm IFE đặc hiệu cho daratumumab được FDA phê duyệt để phân biệt daratumumab với bất kỳ protein M nội sinh còn lại trong huyết thanh của bệnh nhân, giúp xác định phản ứng hoàn toàn.
Darzalex Faspro có an toàn khi sử dụng trong khi mang thai hoặc cho con bú không?
Darzalex Faspro có thể gây hại cho thai nhi khi được tiêm cho phụ nữ mang thai.
Đánh giá các rủi ro liên quan đến sản phẩm daratumumab dựa trên cơ chế tác động và dữ liệu từ mô hình động vật knockout của kháng nguyên mục tiêu CD38.
Không có dữ liệu về việc sử dụng Darzalex Faspro ở phụ nữ mang thai để đánh giá nguy cơ thuốc gây ra dị tật bẩm sinh nghiêm trọng, sẩy thai hoặc các kết quả bất lợi cho mẹ hoặc thai nhi.
Không có dữ liệu về sự hiện diện của daratumumab và hyaluronidase trong sữa mẹ, tác động đối với trẻ bú mẹ hoặc tác động đối với sản xuất sữa.
Immunoglobulin G của mẹ được biết là có mặt trong sữa mẹ.
Dữ liệu đã công bố cho thấy rằng các kháng thể trong sữa mẹ không đi vào tuần hoàn của trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ với lượng đáng kể.
Vì khả năng có các phản ứng phụ nghiêm trọng ở trẻ bú mẹ khi Darzalex Faspro được sử dụng cùng với lenalidomide hoặc thalidomide và dexamethasone, khuyến cáo phụ nữ không cho con bú trong suốt quá trình điều trị bằng Darzalex Faspro.
Tóm tắt
Darzalex Faspro (daratumumab và hyaluronidase-fihj) là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị cho người lớn mắc bệnh đa u tủy, có thể sử dụng đơn độc hoặc kết hợp với các loại thuốc khác. Các tác dụng phụ nghiêm trọng của Darzalex Faspro bao gồm phản ứng dị ứng nghiêm trọng, phản ứng tại vị trí tiêm, giảm số lượng tế bào máu và thay đổi trong các xét nghiệm máu.