Thuốc Daratumumab

Tên thương hiệu: Darzalex

Tên gốc: daratumumab

Nhóm thuốc: Thuốc chống ung thư, Kháng thể đơn dòng chống CD38

Daratumumab (Darzalex) là gì và được sử dụng như thế nào?

Darzalex là thuốc theo toa được sử dụng để điều trị bệnh đa u tủy:

  • Kết hợp với các loại thuốc bortezomib, melphalan và prednisone ở những người mới được chẩn đoán mắc bệnh đa u tủy và không thể nhận loại ghép tế bào gốc sử dụng tế bào gốc của chính họ (ghép tế bào gốc tự thân).
  • Kết hợp với các loại thuốc lenalidomide và dexamethasone hoặc bortezomib và dexamethasone ở những người đã sử dụng ít nhất một loại thuốc trước đó để điều trị bệnh đa u tủy.
  • Kết hợp với các loại thuốc pomalidomide và dexamethasone ở những người đã sử dụng ít nhất hai loại thuốc trước đó để điều trị bệnh đa u tủy, bao gồm lenalidomide và chất ức chế proteasome.
  • Dùng đơn lẻ ở những người đã sử dụng ít nhất ba loại thuốc trước đó để điều trị bệnh đa u tủy, bao gồm một chất ức chế proteasome và một tác nhân điều chỉnh miễn dịch, hoặc không đáp ứng với chất ức chế proteasome và tác nhân điều chỉnh miễn dịch.

Tác dụng phụ của daratumumab (Darzalex) là gì?

Hiện chưa biết Darzalex có an toàn và hiệu quả ở trẻ em hay không.

Trước khi bạn nhận Darzalex, hãy cho nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe biết tất cả các tình trạng y tế của bạn, bao gồm nếu bạn:

  • Có tiền sử về các vấn đề hô hấp
  • Đã từng bị bệnh zona (herpes zoster)

Darzalex có thể gây ra các phản ứng nghiêm trọng, bao gồm:

  • Phản ứng truyền dịch. Phản ứng truyền dịch rất phổ biến khi sử dụng Darzalex và có thể nghiêm trọng. Nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe có thể tạm ngừng truyền dịch hoặc ngừng hẳn điều trị với Darzalex nếu bạn có phản ứng. Hãy tìm sự chăm sóc y tế ngay lập tức nếu bạn gặp phải bất kỳ triệu chứng nào sau đây:
    • Khó thở hoặc thở gấp
    • Chóng mặt hoặc choáng váng (hạ huyết áp)
    • Ho
    • Khò khè
    • Cảm giác thắt chặt ở cổ họng
    • Nghẹt mũi hoặc sổ mũi
    • Đau đầu
    • Ngứa
    • Buồn nôn
    • Nôn mửa
    • Rét run
    • Sốt
  • Thay đổi trong các xét nghiệm máu. Darzalex có thể ảnh hưởng đến kết quả của các xét nghiệm máu để đối chiếu nhóm máu của bạn. Những thay đổi này có thể kéo dài đến 6 tháng sau khi bạn dùng liều cuối cùng của Darzalex. Nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe sẽ tiến hành xét nghiệm máu để đối chiếu nhóm máu trước khi bạn bắt đầu điều trị với Darzalex. Hãy thông báo cho tất cả các nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe rằng bạn đang điều trị bằng Darzalex trước khi nhận truyền máu.
  • Giảm số lượng tế bào máu. Darzalex có thể làm giảm số lượng bạch cầu, những tế bào giúp chống lại nhiễm trùng, và tiểu cầu, những tế bào giúp đông máu. Nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe sẽ kiểm tra số lượng tế bào máu của bạn trong quá trình điều trị với Darzalex. Hãy thông báo cho nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe nếu bạn bị sốt hoặc có các dấu hiệu bầm tím hoặc chảy máu.

Tác dụng phụ phổ biến nhất của Darzalex bao gồm:

  • Mệt mỏi
  • Buồn nôn
  • Tiêu chảy
  • Khó thở
  • Sốt
  • Ho
  • Co thắt cơ
  • Đau lưng
  • Các triệu chứng giống cảm lạnh (nhiễm trùng đường hô hấp trên)
  • Tổn thương thần kinh gây cảm giác ngứa ran, tê, hoặc đau
  • Sưng tay, mắt cá chân, hoặc bàn chân
  • Táo bón
  • Khó ngủ
  • Đau khớp
  • Nôn mửa
  • Rét run
  • Chóng mặt

Hãy thông báo cho nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe nếu bạn gặp phải bất kỳ tác dụng phụ nào khiến bạn khó chịu hoặc không biến mất. Đây không phải là tất cả các tác dụng phụ có thể xảy ra của Darzalex. Hãy gọi cho bác sĩ của bạn để được tư vấn y tế về tác dụng phụ.

Liều dùng của daratumumab (Darzalex) là gì?

Darzalex có thể được sử dụng đơn lẻ hoặc kết hợp với các loại thuốc khác để điều trị bệnh đa u tủy. Darzalex sẽ được nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe tiêm truyền tĩnh mạch (IV) vào tĩnh mạch của bạn. Nhà cung cấp sẽ quyết định khoảng thời gian giữa các liều cũng như số lượng lần điều trị bạn sẽ nhận. Họ sẽ cho bạn dùng các loại thuốc trước và sau mỗi liều Darzalex để giúp giảm nguy cơ phản ứng khi truyền dịch.

Nếu bạn bỏ lỡ bất kỳ cuộc hẹn nào, hãy gọi cho nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn càng sớm càng tốt để sắp xếp lại cuộc hẹn.

Các thuốc tương tác với daratumumab (Darzalex) là gì?

  • Can thiệp với các xét nghiệm gián tiếp kháng thể globulin (Indirect Coombs Test): Daratumumab gắn vào CD38 trên hồng cầu và can thiệp vào việc kiểm tra tương thích, bao gồm sàng lọc kháng thể và ghép chéo. Các phương pháp giảm thiểu sự can thiệp của Daratumumab bao gồm xử lý hồng cầu phản ứng bằng dithiothreitol (DTT) để làm gián đoạn liên kết Daratumumab hoặc xác định kiểu gen. Vì hệ nhóm máu Kell cũng nhạy cảm với việc xử lý DTT, nên các đơn vị máu âm tính với K cần được cung cấp sau khi loại trừ hoặc xác định các kháng thể dị sinh bằng cách sử dụng hồng cầu đã được xử lý DTT.Nếu cần truyền máu khẩn cấp, có thể sử dụng hồng cầu tương thích ABO/RhD không ghép chéo theo các quy trình của ngân hàng máu địa phương.
  • Can thiệp với xét nghiệm điện di protein huyết thanh (SPE) và cố định miễn dịch (IFE): Daratumumab có thể được phát hiện trong các xét nghiệm SPE và IFE dùng để theo dõi các immunoglobulin đơn dòng trong bệnh (protein M). Điều này có thể dẫn đến kết quả dương tính giả của các xét nghiệm SPE và IFE cho bệnh nhân có protein myeloma IgG kappa, ảnh hưởng đến việc đánh giá ban đầu về phản ứng hoàn toàn theo tiêu chuẩn của Nhóm Công tác Đa u tủy Quốc tế (IMWG). Đối với bệnh nhân có phản ứng rất tốt kéo dài, nên xem xét các phương pháp khác để đánh giá độ sâu của phản ứng.

Darzalex (Daratumumab) có an toàn khi sử dụng trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú không?

Darzalex có thể gây hại cho thai nhi của bạn. Phụ nữ có khả năng mang thai nên sử dụng phương pháp tránh thai hiệu quả trong quá trình điều trị và ít nhất 3 tháng sau liều cuối cùng của Darzalex. Hãy trao đổi với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các phương pháp tránh thai mà bạn có thể sử dụng trong thời gian này. Hiện chưa biết liệu Darzalex có đi vào sữa mẹ hay không.

Tóm tắt:

Daratumumab (Darzalex) là một loại thuốc hóa trị được sử dụng để điều trị bệnh đa u tủy bằng cách truyền tĩnh mạch, đơn lẻ hoặc kết hợp với các loại thuốc khác. Tác dụng phụ bao gồm mệt mỏi, buồn nôn, tiêu chảy, khó thở và nhiều tác dụng khác.

Bài viết liên quan
Bài viết cùng danh mục

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây