Trang chủThuốc Tân dượcThuốc Daptomycin - Cubicin

Thuốc Daptomycin – Cubicin

TÊN THUỐC GENERIC: DAPTOMYCIN – TIÊM (DAP-toe-MYE-sin)

TÊN THUỐC THƯƠNG MẠI: Cubicin

CÔNG DỤNG CỦA THUỐC:

Thuốc này là một loại kháng sinh được sử dụng để điều trị các nhiễm trùng do vi khuẩn nghiêm trọng. Nó hoạt động bằng cách ngừng sự phát triển của vi khuẩn.
Thuốc này không nên dùng để điều trị viêm phổi. Nếu sử dụng để điều trị viêm phổi, bạn có thể gặp phải các tác dụng phụ nghiêm trọng (đặc biệt là vấn đề về tim và hô hấp). Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ để biết thêm chi tiết.

CÁCH DÙNG:

Thuốc này được tiêm vào tĩnh mạch theo chỉ dẫn của bác sĩ, thường là một lần mỗi ngày. Nếu bạn có bệnh thận nặng hoặc đang chạy thận nhân tạo, bạn chỉ nên dùng thuốc này mỗi ngày cách một lần (tức là mỗi 48 giờ). Thuốc thường được sử dụng trong hai tuần hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ.

Nếu bạn tự tiêm thuốc tại nhà, hãy học tất cả các hướng dẫn về chuẩn bị và sử dụng thuốc từ nhân viên y tế. Trước khi sử dụng, hãy kiểm tra sản phẩm này bằng mắt để xem có hạt bụi hoặc thay đổi màu sắc nào không. Nếu có, đừng sử dụng thuốc. Học cách lưu trữ và vứt bỏ thiết bị y tế một cách an toàn.

Kháng sinh hoạt động tốt nhất khi lượng thuốc trong cơ thể được duy trì ở mức ổn định. Do đó, hãy uống thuốc vào những khoảng thời gian đều đặn.
Tiếp tục dùng thuốc cho đến khi hết liều được kê, ngay cả khi các triệu chứng biến mất sau vài ngày. Ngừng thuốc quá sớm có thể khiến vi khuẩn tiếp tục phát triển, có thể dẫn đến tái phát nhiễm trùng.

Hãy thông báo cho bác sĩ nếu tình trạng của bạn không cải thiện sau một tuần (ví dụ như có sốt mới hoặc tình trạng sốt trở nên tồi tệ hơn).

TÁC DỤNG PHỤ:

  • Buồn nôn, nôn mửa, táo bón, tiêu chảy, đau đầu, chóng mặt, khó ngủ, lo âu, hoặc đau/đỏ/sưng tại vị trí tiêm có thể xảy ra. Nếu bất kỳ tác dụng nào trong số này tiếp diễn hoặc trầm trọng hơn, hãy thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ.
  • Hãy nhớ rằng bác sĩ đã kê đơn thuốc này vì họ đã đánh giá rằng lợi ích mang lại cho bạn lớn hơn rủi ro của tác dụng phụ. Nhiều người dùng thuốc này không gặp tác dụng phụ nghiêm trọng.
  • Thông báo ngay cho bác sĩ nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nghiêm trọng nào, bao gồm: đau cơ/chuột rút/yếu cơ, tê hoặc ngứa ran ở tay hoặc chân, mệt mỏi hoặc yếu cơ bất thường, thay đổi lượng nước tiểu, đau ngực, sưng tấy, run rẩy, đổ mồ hôi, khát nước, mờ mắt, chảy máu hoặc bầm tím bất thường, nhịp tim không đều, da hoặc mắt vàng, nước tiểu đậm, ho, khó thở/đau khi thở, sốt mới hoặc không giải thích được.
  • Thuốc này có thể hiếm khi gây ra tình trạng ruột nghiêm trọng (tiêu chảy do Clostridium difficile) do một loại vi khuẩn kháng thuốc. Tình trạng này có thể xảy ra trong quá trình điều trị hoặc vài tuần đến vài tháng sau khi điều trị đã dừng.
    Không sử dụng các sản phẩm chống tiêu chảy hoặc thuốc giảm đau gây nghiện nếu bạn có bất kỳ triệu chứng nào sau đây vì những sản phẩm này có thể làm tình trạng của bạn tồi tệ hơn. Hãy thông báo ngay cho bác sĩ nếu bạn gặp phải: tiêu chảy kéo dài, đau bụng hoặc đau/chuột rút, có máu/nước nhầy trong phân của bạn.
  • Sử dụng thuốc này trong thời gian dài hoặc lặp lại có thể dẫn đến nấm miệng hoặc nhiễm nấm âm đạo mới (nhiễm nấm miệng hoặc âm đạo). Hãy liên hệ với bác sĩ nếu bạn nhận thấy các vết trắng trong miệng, thay đổi dịch âm đạo hoặc các triệu chứng mới khác.
  • Một phản ứng dị ứng nghiêm trọng với thuốc này là rất hiếm. Tuy nhiên, hãy đến ngay cơ sở y tế nếu phản ứng dị ứng nghiêm trọng xảy ra. Các triệu chứng của phản ứng dị ứng nghiêm trọng bao gồm: phát ban, ngứa/sưng nghiêm trọng (đặc biệt là mặt/lưỡi/họng), chóng mặt nghiêm trọng, khó thở.

Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ có thể xảy ra. Nếu bạn nhận thấy các tác dụng khác không có trong danh sách trên, hãy liên hệ với bác sĩ hoặc dược sĩ.

CẨN TRỌNG:

Trước khi sử dụng thuốc này, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn bị dị ứng với thuốc này hoặc với bất kỳ thành phần nào khác của thuốc; hoặc nếu bạn có bất kỳ dị ứng nào khác. Sản phẩm này có thể chứa các thành phần không hoạt động, có thể gây phản ứng dị ứng hoặc các vấn đề khác. Hãy trao đổi với dược sĩ để biết thêm chi tiết.
Thuốc này không nên được sử dụng nếu bạn có một số tình trạng y tế nhất định. Trước khi sử dụng thuốc này, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn bị: tiêu chảy nặng (tiêu chảy do Clostridium difficile).

Trước khi sử dụng thuốc này, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ về tiền sử bệnh của bạn, đặc biệt là: bệnh thận hoặc chạy thận nhân tạo, vấn đề về cơ bắp (ví dụ: bệnh cơ).
Thuốc này có thể gây chóng mặt. Không lái xe, sử dụng máy móc, hoặc làm bất kỳ hoạt động nào yêu cầu sự tỉnh táo cho đến khi bạn chắc chắn có thể thực hiện các hoạt động đó một cách an toàn. Hạn chế sử dụng đồ uống có cồn.

Cẩn thận khi sử dụng thuốc này cho người cao tuổi vì họ có thể nhạy cảm hơn với tác dụng của thuốc.
Thuốc này chỉ nên được sử dụng khi thực sự cần thiết trong thai kỳ. Hãy thảo luận với bác sĩ về những rủi ro và lợi ích.
Thuốc này đi vào sữa mẹ với một lượng rất nhỏ. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi cho con bú.

TƯƠNG TÁC THUỐC:

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi cách thức hoạt động của thuốc hoặc làm tăng nguy cơ gặp phải các tác dụng phụ nghiêm trọng. Tài liệu này không bao gồm tất cả các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy giữ danh sách tất cả các sản phẩm bạn sử dụng (bao gồm thuốc kê đơn/kê không kê đơn và sản phẩm thảo dược) và chia sẻ danh sách đó với bác sĩ và dược sĩ của bạn. Không bắt đầu, ngừng, hoặc thay đổi liều lượng của bất kỳ loại thuốc nào mà không có sự chấp thuận của bác sĩ.

Một số sản phẩm có thể tương tác với thuốc này bao gồm: aminoglycosides (ví dụ: tobramycin), “thuốc làm loãng máu” (ví dụ: warfarin), “thuốc statin” dùng để điều trị cholesterol (ví dụ: simvastatin, lovastatin), vắc-xin vi khuẩn sống.

Mặc dù hầu hết các loại kháng sinh không ảnh hưởng đến biện pháp tránh thai hormone như viên thuốc, miếng dán hoặc vòng tránh thai, một số loại kháng sinh có thể làm giảm hiệu quả của các biện pháp này, có thể dẫn đến mang thai. Ví dụ bao gồm rifamycins như rifampin hoặc rifabutin. Hãy chắc chắn hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem liệu bạn có nên sử dụng các biện pháp tránh thai đáng tin cậy khác trong khi sử dụng loại kháng sinh này không.

Thuốc này có thể can thiệp vào một số xét nghiệm y tế (bao gồm xét nghiệm đông máu như PT và INR), có thể gây ra kết quả xét nghiệm sai. Hãy đảm bảo rằng nhân viên xét nghiệm và tất cả bác sĩ của bạn biết rằng bạn đang sử dụng thuốc này.

QUÁ LIỀU:

Nếu nghi ngờ quá liều, hãy liên hệ ngay với trung tâm kiểm soát độc tố hoặc phòng cấp cứu.

GHI CHÚ:

Không chia sẻ thuốc này với người khác.
Thuốc này đã được kê cho tình trạng hiện tại của bạn. Không sử dụng lại thuốc này cho một nhiễm trùng khác trừ khi có chỉ định của bác sĩ. Trong những trường hợp đó, có thể cần sử dụng một loại thuốc khác.

Các xét nghiệm y tế và/hoặc xét nghiệm trong phòng thí nghiệm (ví dụ: mức độ CPK) nên được thực hiện định kỳ để theo dõi sự tiến triển hoặc kiểm tra tác dụng phụ. Các xét nghiệm khác (chức năng thận) cũng nên được thực hiện, đặc biệt nếu bạn có bệnh thận. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ để biết thêm chi tiết.

QUÊN LIỀU:

Để đạt được hiệu quả tốt nhất, việc nhận mỗi liều thuốc theo lịch trình đã được chỉ định là rất quan trọng. Nếu bạn quên một liều, hãy liên hệ với bác sĩ hoặc dược sĩ ngay lập tức để thiết lập lại lịch trình liều mới. Không được gấp đôi liều để bù lại liều đã quên.

BẢO QUẢN:

Hãy tham khảo hướng dẫn sản phẩm và dược sĩ của bạn để biết chi tiết về cách bảo quản. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
Không được xả thuốc xuống toilet hoặc đổ vào cống trừ khi có chỉ định làm như vậy. Hãy vứt bỏ sản phẩm đúng cách khi hết hạn hoặc không còn cần thiết nữa. Tham khảo dược sĩ hoặc công ty xử lý chất thải địa phương để biết cách vứt bỏ thuốc an toàn

Bài trước
Bài tiếp theo
Bài viết liên quan
Bài viết cùng danh mục

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây