Tên thuốc gốc: Cosyntropin
Tên thương hiệu: Cortrosyn
Nhóm thuốc: Chẩn đoán, Nội tiết
Cosyntropin là gì và được sử dụng để làm gì?
Cosyntropin là phiên bản tổng hợp của hormone adrenocorticotropin tự nhiên trong cơ thể (ACTH). ACTH được sản xuất bởi tuyến yên trong não và kích thích tuyến thượng thận giải phóng các steroid như hydrocortisone và cortisone, các androgen, cũng như aldosterone. Cosyntropin có hoạt động giống như ACTH.
Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) đã phê duyệt Cosyntropin vào tháng 4 năm 1970.
Tác dụng phụ của cosyntropin là gì?
Các tác dụng phụ liên quan đến việc sử dụng cosyntropin bao gồm nhịp tim chậm, huyết áp cao, phù (tích tụ dịch) ở các chi và nhịp tim nhanh. Các tác dụng phụ khác bao gồm phát ban và đỏ tại chỗ tiêm. Các tác dụng phụ liên quan đến việc sử dụng corticosteroid cũng thường được báo cáo khi sử dụng cosyntropin. Đã có những báo cáo hiếm hoi về phản ứng phản vệ (dị ứng nghiêm trọng).
Liều lượng của cosyntropin là gì?
Liều khởi đầu cho người lớn phụ thuộc vào mục đích sử dụng thuốc và liệu thuốc được tiêm tĩnh mạch hay tiêm bắp. Ví dụ, liều tĩnh mạch trong chẩn đoán suy tuyến vỏ thượng thận là 0,25 mg. Liều khởi đầu 1 mg tiêm bắp có thể được sử dụng khi chuyển từ corticosteroid.
Thuốc nào tương tác với cosyntropin?
Cosyntropin có thể làm tăng mất điện giải trong quá trình điều trị bằng thuốc lợi tiểu.
Mang thai và cho con bú
Chưa biết liệu cosyntropin có bài tiết qua sữa mẹ hay không, vì vậy cần sử dụng thận trọng đối với mẹ đang cho con bú.
Cần lưu ý gì về cosyntropin?
Các dạng thuốc cosyntropin tiêm có sẵn:
- Bột (có và không có chất bảo quản) 0,25 mg;
- Dung dịch: 0,25 mg/mL trong lọ 1 mL.
Cách bảo quản cosyntropin tiêm:
Bột cosyntropin nên được bảo quản ở nhiệt độ phòng từ 15°C đến 30°C (59°F đến 86°F). Dung dịch và hỗn dịch cosyntropin cần được bảo quản trong tủ lạnh từ 2°C đến 8°C (36°F đến 46°F) và tránh ánh sáng và đông lạnh. Dung dịch truyền có thể ổn định trong 12 giờ ở nhiệt độ phòng.
Tóm tắt
Cortrosyn là thuốc dùng trong xét nghiệm chẩn đoán để xác định sự hiện diện của suy tuyến vỏ thượng thận nguyên phát và thứ phát. Tiêm bắp có thể được kê đơn cho các bệnh lý khác, bao gồm các bệnh huyết học, mắt, nội tiết, da liễu và bệnh lý mô liên kết. Các tác dụng phụ, tương tác thuốc, liều lượng, cách bảo quản và thông tin về an toàn khi mang thai cần được xem xét trước khi sử dụng thuốc này.