Trang chủThuốc Tân dượcCosopt (dorzolamide hydrochloride - timolol maleate) thuốc nhỏ mắt

Cosopt (dorzolamide hydrochloride – timolol maleate) thuốc nhỏ mắt

Thuốc gốc: Dorzolamide hydrochloride – Timolol maleate
Tên thương hiệu: Cosopt

Cosopt (dorzolamide hydrochloride – timolol maleate) là gì và hoạt động như thế nào?

Cosopt (dorzolamide hydrochloride – timolol maleate) là một dung dịch nhỏ mắt kê đơn chứa hai loại thuốc, dorzolamide hydrochloride (một chất ức chế carbonic anhydrase dùng trong nhãn khoa) và timolol maleate (một loại thuốc chẹn beta).

Cosopt được sử dụng để giảm áp lực cao trong mắt ở những người bị tăng nhãn áp góc mở hoặc tăng huyết áp mắt, khi chỉ dùng thuốc chẹn beta mà không kiểm soát được áp lực mắt. Hiện chưa có đủ thông tin về độ an toàn và hiệu quả của Cosopt ở trẻ em dưới 2 tuổi.

Tác dụng phụ của Cosopt là gì?

Cosopt có thể gây ra các tác dụng phụ nghiêm trọng, bao gồm:

  • Vấn đề hô hấp nghiêm trọng: Những vấn đề này có thể xảy ra ở những người bị hen suyễn, bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính, hoặc suy tim, có thể dẫn đến tử vong. Hãy thông báo ngay cho bác sĩ nếu bạn gặp vấn đề về hô hấp khi sử dụng Cosopt.
  • Suy tim: Điều này có thể xảy ra ở những người đã có bệnh suy tim hoặc những người chưa từng bị suy tim trước đây. Thông báo ngay cho bác sĩ nếu bạn gặp các triệu chứng suy tim khi sử dụng Cosopt, chẳng hạn như:
    • Khó thở
    • Nhịp tim bất thường (đánh trống ngực)
    • Sưng mắt cá chân hoặc bàn chân
    • Tăng cân đột ngột
  • Phản ứng sulfa nghiêm trọng (thuốc sulfonamide): Các phản ứng nghiêm trọng bao gồm tử vong có thể xảy ra ở những người bị dị ứng với thuốc sulfonamide như một thành phần trong Cosopt. Các phản ứng nghiêm trọng khác có thể bao gồm:
    • Phản ứng da nghiêm trọng
    • Vấn đề về gan
    • Vấn đề về máu
      Ngừng sử dụng Cosopt và liên hệ ngay với bác sĩ hoặc cấp cứu nếu bạn có bất kỳ triệu chứng dị ứng nào như:
    • Sưng mặt, môi, miệng hoặc lưỡi
    • Khó thở
    • Khò khè
    • Ngứa nghiêm trọng
    • Phát ban da, đỏ hoặc sưng
    • Chóng mặt hoặc ngất xỉu
    • Nhịp tim nhanh hoặc đập mạnh trong ngực
    • Đổ mồ hôi
  • Phản ứng dị ứng tăng cường: Những người có tiền sử dị ứng di truyền (atopy) hoặc tiền sử phản ứng phản vệ nặng từ các tác nhân dị ứng khác có thể có phản ứng dị ứng tăng cường khi dùng thuốc chẹn beta như một thành phần trong Cosopt. Liều epinephrine điều trị phản ứng phản vệ của bạn có thể không hiệu quả như bình thường.
  • Yếu cơ trầm trọng hơn: Triệu chứng yếu cơ, bao gồm nhìn đôi hoặc mí mắt rủ xuống, có thể xảy ra khi sử dụng Cosopt. Yếu cơ có thể trở nên nghiêm trọng hơn ở những người đã có vấn đề yếu cơ như bệnh nhược cơ.
  • Sưng mắt: Một số người có số lượng tế bào nhất định trong mắt thấp có thể bị phù giác mạc khi sử dụng Cosopt. Hãy liên hệ với bác sĩ nếu bạn gặp tình trạng sưng mắt.

Các tác dụng phụ phổ biến của Cosopt bao gồm:

  • Cảm giác bỏng rát mắt
  • Cảm giác châm chích mắt
  • Đỏ mắt
  • Mờ mắt
  • Chảy nước mắt
  • Ngứa mắt
  • Vị đắng, chua hoặc vị lạ sau khi nhỏ thuốc vào mắt

Liều dùng của Cosopt là gì?

Liều dùng là một giọt Cosopt vào mắt bị ảnh hưởng, hai lần mỗi ngày.
Nếu sử dụng nhiều thuốc nhỏ mắt, nên cách nhau ít nhất 5 phút giữa các lần dùng thuốc.

Những thuốc nào tương tác với Cosopt?

  • Thuốc ức chế carbonic anhydrase đường uống: Có thể có tác dụng cộng thêm trên các tác dụng hệ thống của việc ức chế carbonic anhydrase ở những bệnh nhân dùng thuốc ức chế carbonic anhydrase đường uống cùng với Cosopt. Không nên sử dụng Cosopt kết hợp với thuốc ức chế carbonic anhydrase đường uống.
  • Liệu pháp salicylate liều cao: Mặc dù không có báo cáo về sự rối loạn axit-bazơ và điện giải trong các thử nghiệm lâm sàng với dung dịch dorzolamide hydrochloride nhỏ mắt, nhưng các rối loạn này đã được báo cáo với thuốc ức chế carbonic anhydrase đường uống và có thể dẫn đến tương tác thuốc (ví dụ: ngộ độc với liệu pháp salicylate liều cao).
  • Thuốc chẹn beta-adrenergic: Bệnh nhân đang dùng thuốc chẹn beta-adrenergic đường uống và Cosopt nên được theo dõi vì có thể xảy ra tác dụng cộng thêm của việc chẹn beta, cả hệ thống và lên áp lực nội nhãn. Không nên sử dụng đồng thời hai thuốc chẹn beta-adrenergic nhỏ mắt.
  • Thuốc đối kháng canxi: Cần thận trọng khi dùng thuốc chẹn beta-adrenergic như Cosopt với thuốc đối kháng canxi đường uống hoặc tiêm tĩnh mạch vì có thể gây rối loạn dẫn truyền nhĩ-thất, suy thất trái và hạ huyết áp.
  • Thuốc giảm catecholamine: Cần theo dõi kỹ bệnh nhân khi dùng thuốc chẹn beta cho những người đang sử dụng thuốc giảm catecholamine như reserpine vì có thể có tác dụng cộng thêm, gây hạ huyết áp và/hoặc nhịp tim chậm, dẫn đến chóng mặt, ngất xỉu hoặc hạ huyết áp tư thế.

Digitalis và Các Chất Đối Kháng Canxi

Việc sử dụng đồng thời thuốc chẹn beta-adrenergic với digitalis và các chất đối kháng canxi có thể gây tác dụng cộng thêm trong việc kéo dài thời gian dẫn truyền nhĩ-thất.

Thuốc Ức Chế CYP2D6

Sự tăng cường chẹn beta hệ thống (ví dụ, giảm nhịp tim, trầm cảm) đã được báo cáo khi điều trị kết hợp với thuốc ức chế CYP2D6 (ví dụ, quinidine, SSRIs) và timolol.

Clonidine

Thuốc chẹn beta-adrenergic đường uống có thể làm trầm trọng thêm huyết áp tăng trở lại (rebound hypertension) sau khi ngừng clonidine. Chưa có báo cáo về việc trầm trọng thêm huyết áp tăng trở lại khi sử dụng timolol maleate nhỏ mắt.

Cosopt có an toàn khi sử dụng trong thời gian mang thai hoặc cho con bú không?

Hiện chưa có các nghiên cứu đầy đủ và kiểm soát tốt về việc sử dụng Cosopt ở phụ nữ mang thai. Cosopt chỉ nên được sử dụng trong thai kỳ nếu lợi ích tiềm năng vượt trội hơn nguy cơ tiềm ẩn đối với thai nhi.

Chưa biết liệu dorzolamide có được bài tiết qua sữa mẹ hay không.

Timolol maleate đã được phát hiện trong sữa mẹ sau khi dùng thuốc qua đường uống và nhỏ mắt.

Vì có khả năng gây ra các phản ứng phụ nghiêm trọng ở trẻ sơ sinh đang bú mẹ, cần quyết định liệu có nên ngừng cho con bú hay ngừng sử dụng thuốc, căn cứ vào tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.

Tóm tắt

Cosopt (dorzolamide hydrochloride – timolol maleate) là một dung dịch nhỏ mắt kê đơn chứa hai loại thuốc, dorzolamide hydrochloride (một chất ức chế carbonic anhydrase dùng trong nhãn khoa) và timolol maleate (một loại thuốc chẹn beta). Cosopt được sử dụng để giảm áp lực cao trong mắt ở những người bị tăng nhãn áp góc mở hoặc tăng huyết áp mắt, khi chỉ dùng thuốc chẹn beta mà không kiểm soát được áp lực mắt. Các tác dụng phụ nghiêm trọng của Cosopt bao gồm vấn đề hô hấp nghiêm trọng, suy tim và phản ứng sulfa (sulfonamide) nghiêm trọng.

Bài trước
Bài tiếp theo
Bài viết liên quan
Bài viết cùng danh mục

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây