Tên thuốc gốc: Ceritinib
Tên thương hiệu: Zykadia
Nhóm thuốc: Thuốc chống ung thư, chất ức chế kinase lympho không điển hình (ALK)
Ceritinib là gì và nó được sử dụng để làm gì?
Ceritinib là thuốc dùng để điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ di căn (NSCLC) dương tính với kinase lympho không điển hình (ALK) ở người lớn. Ceritinib là một phân tử nhỏ chọn lọc nhằm ức chế hoạt động của các protein dung hợp ALK bất thường gây ra ung thư phổi. Ceritinib cũng ức chế các protein khác thúc đẩy sự phát triển của tế bào khối u, bao gồm thụ thể insulin giống yếu tố tăng trưởng 1 (IGF-1R), thụ thể insulin (InsR), và ROS1.
ALK là một enzyme do gen ALK mã hóa, giúp phát triển hệ tiêu hóa và hệ thần kinh của bào thai. Gen ALK thường bị tắt ở giai đoạn bào thai, nhưng ở một số người, nó được kích hoạt sau này và kết hợp với các gen khác tạo ra các protein dung hợp ALK bất thường. Các protein dung hợp ALK làm thay đổi tín hiệu tế bào và biểu hiện gen, dẫn đến sự sinh sôi và tồn tại của các tế bào khối u có biểu hiện protein này.
Ceritinib nhắm mục tiêu vào các tế bào khối u có biểu hiện protein dung hợp ALK, bao gồm các protein dung hợp EML4-ALK và NPM-ALK. Ceritinib ức chế hoạt động của ALK và kích hoạt trung gian ALK của protein tín hiệu xuôi dòng STAT3, từ đó thúc đẩy sự sinh sôi và tồn tại của tế bào khối u. Ceritinib chỉ được sử dụng để điều trị NSCLC dương tính với protein dung hợp ALK được phát hiện qua xét nghiệm được FDA phê duyệt. Ceritinib đã cho thấy hoạt tính chống khối u trong các ung thư dương tính với EML4-ALK, ngay cả khi đã kháng crizotinib, một chất ức chế tyrosine kinase thế hệ đầu tiên.
Cảnh báo
- Ceritinib có thể gây ra các triệu chứng đường tiêu hóa nghiêm trọng bao gồm buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy và đau bụng. Cần theo dõi bệnh nhân và quản lý các triệu chứng này bằng thuốc chống tiêu chảy, thuốc chống nôn, và thay thế dịch nếu cần. Nếu các triệu chứng tiêu hóa nặng và không thể chịu đựng được, hãy ngừng sử dụng ceritinib và giảm liều sau khi bệnh nhân cải thiện.
- Ceritinib có thể gây độc cho gan và làm tăng enzyme gan ALT và AST, cũng như bilirubin. Cần theo dõi ALT, AST và bilirubin toàn phần mỗi tháng hoặc thường xuyên hơn ở những bệnh nhân có mức tăng cao. Tùy vào mức độ nghiêm trọng của độc tính gan, hãy ngừng sử dụng ceritinib và tiếp tục với liều giảm, hoặc ngừng hoàn toàn.
- Một số bệnh nhân dùng ceritinib đã gặp phải viêm phổi kẽ (ILD) hoặc viêm phổi nặng, đe dọa tính mạng hoặc gây tử vong. Cần theo dõi các triệu chứng phổi của ILD/viêm phổi, loại trừ các nguyên nhân khác và ngừng vĩnh viễn ceritinib ở những bệnh nhân bị ILD/viêm phổi liên quan đến điều trị.
- Ceritinib có thể làm rối loạn nhịp tim và kéo dài khoảng QT, làm tăng nguy cơ co thắt thất nhanh không đều (loạn nhịp thất/torsades de pointes) và tử vong đột ngột. Tránh sử dụng ceritinib ở những bệnh nhân có hội chứng QT kéo dài bẩm sinh nếu có thể.
- Cần theo dõi định kỳ điện tâm đồ (ECG) và mức điện giải ở các điều kiện sau:
- Suy tim sung huyết
- Nhịp tim chậm
- Bất thường điện giải
- Đang dùng thuốc kéo dài khoảng QT
Tùy vào mức độ nghiêm trọng của phản ứng phụ, hãy ngừng ceritinib và tiếp tục với liều thấp hơn, hoặc ngừng hoàn toàn.
- Ceritinib có thể làm chậm nhịp tim (nhịp tim chậm). Tránh sử dụng đồng thời với các loại thuốc gây nhịp tim chậm. Cần theo dõi nhịp tim và huyết áp thường xuyên. Nếu xuất hiện phản ứng phụ, hãy ngừng ceritinib và tiếp tục với liều thấp hơn sau khi nhịp tim trở lại bình thường, hoặc ngừng hoàn toàn.
- Ceritinib có thể làm tăng mức đường huyết (tăng đường huyết). Cần kiểm tra đường huyết lúc đói trước khi bắt đầu điều trị, theo dõi định kỳ và điều trị phù hợp trong trường hợp tăng đường huyết. Tùy vào mức độ nghiêm trọng của phản ứng phụ, ngừng ceritinib và tiếp tục với liều giảm, hoặc ngừng hoàn toàn.
- Viêm tụy, bao gồm cả trường hợp tử vong, đã xảy ra sau khi điều trị bằng ceritinib. Cần kiểm tra mức enzyme tụy amylase và lipase trước khi bắt đầu điều trị và theo dõi định kỳ. Tùy vào mức độ bất thường của enzyme, hãy ngừng ceritinib và tiếp tục với liều thấp hơn, hoặc ngừng hoàn toàn.
- Ceritinib có thể gây hại cho thai nhi. Khuyên phụ nữ có khả năng mang thai và nam giới có bạn tình là phụ nữ có khả năng mang thai sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả trong thời gian được khuyến nghị. Khuyên phụ nữ mang thai về nguy cơ tiềm ẩn đối với thai nhi.
Các tác dụng phụ của ceritinib
Các tác dụng phụ phổ biến của ceritinib bao gồm:
- Tiêu chảy
- Buồn nôn
- Nôn mửa
- Đau và khó chịu vùng bụng
- Táo bón
- Khó tiêu (chứng khó tiêu)
- Khó nuốt (chứng khó nuốt)
- Bệnh trào ngược dạ dày-thực quản (GERD)
- Tăng mức enzyme gan:
- Alanine aminotransferase (ALT)
- Aspartate aminotransferase (AST)
- Gamma-glutamyl transpeptidase (GGT)
- Alkaline phosphatase (ALK)
- Tăng bilirubin toàn phần trong máu (tăng bilirubin máu)
- Tăng creatinine
- Tăng đường huyết (tăng đường huyết)
- Giảm mức phosphate (hạ phosphate máu)
- Tăng enzyme tuyến tụy amylase và lipase
- Các rối loạn máu bao gồm:
- Giảm số lượng hồng cầu (thiếu máu)
- Giảm số lượng bạch cầu trung tính (giảm bạch cầu trung tính)
- Giảm số lượng tiểu cầu (giảm tiểu cầu)
- Giảm cảm giác thèm ăn
- Sụt cân
- Mệt mỏi
- Yếu cơ (suy nhược)
- Đau ngực không liên quan đến tim
- Đau lưng
- Đau cơ xương khớp
- Đau ở tứ chi
- Sốt (sốt cao)
- Các phản ứng da bao gồm:
- Phát ban
- Mụn giống mụn trứng cá (viêm da dạng mụn trứng cá)
- Các vết nổi và phẳng trên da (phát ban dạng maculopapular)
- Ngứa (ngứa da)
- Ho
- Đau đầu
- Chóng mặt
- Rối loạn nhịp tim (kéo dài khoảng QT)
- Tích tụ dịch quanh tim (tràn dịch màng ngoài tim)
- Viêm màng ngoài tim (viêm màng ngoài tim)
- Nhịp tim chậm (nhịp tim chậm)
- Bệnh phổi kẽ
- Viêm phổi
- Độc tính gan
- Suy thận
Các rối loạn về thị lực bao gồm:
- Suy giảm thị lực
- Mờ mắt
- Nhấp nháy ánh sáng trong tầm nhìn (chứng quáng ánh)
- Khó tập trung mắt (rối loạn điều tiết)
- Mất thị lực gần (lão thị)
- Giảm độ sắc nét thị giác
- Xuất hiện đốm nổi trước mắt (vật nổi trong dịch kính)
Tổn thương dây thần kinh ngoại biên bao gồm:
- Bệnh thần kinh ngoại biên cảm giác
- Bệnh thần kinh ngoại biên vận động
- Đa dây thần kinh
- Giảm cảm giác da (giảm cảm giác)
- Cảm giác châm chích trên da (dị cảm)
- Yếu cơ
- Rối loạn dáng đi
- Cảm giác bất thường trên da như đau, bỏng rát, rát hay ngứa (rối loạn cảm giác)
- Đau dây thần kinh (đau dây thần kinh)
- Giảm trương lực cơ (giảm trương lực)
Gọi cho bác sĩ ngay lập tức nếu bạn gặp bất kỳ triệu chứng nào sau đây hoặc các tác dụng phụ nghiêm trọng khi sử dụng thuốc này:
- Các triệu chứng tim nghiêm trọng như nhịp tim nhanh hoặc đập mạnh, cảm giác tim rung lên trong ngực, khó thở, chóng mặt đột ngột;
- Đau đầu dữ dội, lú lẫn, nói lắp, yếu nghiêm trọng, nôn mửa, mất thăng bằng, cảm thấy không vững;
- Phản ứng hệ thần kinh nghiêm trọng với cơ cứng đơ, sốt cao, đổ mồ hôi, lú lẫn, nhịp tim nhanh hoặc không đều, run rẩy và cảm giác sắp ngất;
- Các triệu chứng mắt nghiêm trọng bao gồm mờ mắt, thị lực đường hầm, đau hoặc sưng mắt, hoặc nhìn thấy quầng sáng xung quanh ánh sáng.
Liều dùng của ceritinib là gì?
Dạng viên nang
- 150 mg
Người lớn:
Ung thư phổi không tế bào nhỏ (NSCLC)
- Chỉ định để điều trị cho bệnh nhân bị ung thư phổi không tế bào nhỏ di căn (NSCLC) có khối u dương tính với kinase lympho thoái hóa (ALK) được phát hiện bằng xét nghiệm được FDA phê duyệt.
- 450 mg uống mỗi ngày một lần cùng với thức ăn.
- Tiếp tục dùng cho đến khi bệnh tiến triển hoặc xuất hiện độc tính không thể chấp nhận.
Điều chỉnh liều lượng:
Các bước giảm liều:
- Liều khởi đầu: 450 mg mỗi ngày một lần.
- Giảm liều lần thứ nhất: 300 mg mỗi ngày một lần.
- Giảm liều lần thứ hai: 150 mg mỗi ngày một lần.
- Không thể dung nạp 150 mg/ngày: Ngừng thuốc.
Dùng chung với các chất ức chế mạnh CYP3A4:
- Tránh dùng đồng thời với các chất ức chế mạnh CYP3A trong quá trình điều trị.
- Nếu việc dùng đồng thời với chất ức chế mạnh CYP3A là không thể tránh khỏi, giảm liều xuống một phần ba, làm tròn đến bội số gần nhất của liều 150 mg.
- Sau khi ngừng chất ức chế mạnh CYP3A, tiếp tục dùng liều trước khi bắt đầu chất ức chế mạnh CYP3A4.
Tăng ALT/AST:
- Tăng ALT/AST trên 5 lần giới hạn trên của mức bình thường (ULN) với bilirubin toàn phần 2 lần trở lên so với ULN: Ngừng thuốc cho đến khi phục hồi về mức cơ bản hoặc dưới 3 lần so với ULN, sau đó tiếp tục với liều giảm 150 mg.
- Tăng ALT/AST trên 3 lần ULN với bilirubin toàn phần trên 2 lần ULN mà không có dấu hiệu tắc mật hoặc tan máu: Ngừng thuốc vĩnh viễn.
Tiêu hóa:
- Tăng lipase hoặc amylase gấp 2 lần hoặc hơn so với ULN: Ngừng thuốc và theo dõi mức lipase và amylase huyết thanh; tiếp tục dùng với liều giảm 150 mg sau khi phục hồi xuống dưới 1,5 lần so với ULN.
- Buồn nôn, nôn, hoặc tiêu chảy nghiêm trọng hoặc không thể dung nạp dù đã điều trị chống nôn tối ưu: Ngừng thuốc cho đến khi cải thiện, sau đó tiếp tục dùng với liều giảm 150 mg.
Tăng đường huyết:
- Tăng đường huyết kéo dài trên 250 mg/dL mặc dù đã điều trị tối ưu: Ngừng ceritinib cho đến khi đường huyết được kiểm soát tốt, sau đó tiếp tục dùng với liều giảm 150 mg.
- Nếu không thể kiểm soát đường huyết hiệu quả bằng quản lý y tế tối ưu, ngừng ceritinib.
Viêm phổi:
- Bất kỳ mức độ viêm phổi nào liên quan đến điều trị (ILD)/viêm phổi: Ngừng thuốc vĩnh viễn.
Kéo dài khoảng QT:
- Khoảng QT dài hơn 500 ms (trên ít nhất 2 ECG khác nhau): Ngừng thuốc cho đến khi khoảng QTc dưới 481 ms hoặc phục hồi về mức cơ bản nếu QTc ban đầu 481 ms hoặc dài hơn, sau đó tiếp tục dùng với liều giảm 150 mg.
- Kéo dài khoảng QTc kết hợp với xoắn đỉnh hoặc nhịp tim thất đa dạng hoặc có triệu chứng của loạn nhịp nghiêm trọng: Ngừng thuốc vĩnh viễn.
Nhịp tim chậm:
- Có triệu chứng (không đe dọa tính mạng): Ngừng thuốc cho đến khi nhịp tim phục hồi về mức không có triệu chứng hoặc nhịp tim từ 60 nhịp/phút trở lên; đánh giá các thuốc dùng đồng thời có thể gây nhịp tim chậm và điều chỉnh liều.
- Đáng kể về mặt lâm sàng hoặc đe dọa tính mạng ở bệnh nhân đang dùng thuốc đồng thời có thể gây nhịp tim chậm: Ngừng thuốc cho đến khi nhịp tim phục hồi về mức không có triệu chứng hoặc nhịp tim từ 60 nhịp/phút trở lên; nếu có thể điều chỉnh hoặc ngừng thuốc đồng thời, tiếp tục với liều giảm 150 mg, theo dõi thường xuyên.
- Nhịp tim chậm đe dọa tính mạng ở bệnh nhân không dùng thuốc đồng thời có thể gây nhịp tim chậm hoặc gây hạ huyết áp: Ngừng thuốc vĩnh viễn.
Suy gan:
- Mức độ nhẹ đến trung bình (Child Pugh A đến B): Không cần điều chỉnh liều.
- Mức độ nặng (Child Pugh C): Giảm liều khoảng một phần ba, làm tròn đến bội số gần nhất của liều 150 mg.
Cân nhắc khi dùng:
- Lựa chọn điều trị bằng ceritinib dựa trên sự hiện diện của ALK dương tính trong các mẫu khối u.
Nhi khoa:
- Chưa xác định tính an toàn và hiệu quả.
Quá liều:
- Không có thông tin về quá liều ceritinib. Quá liều có thể làm tăng mức độ nghiêm trọng của các tác dụng phụ của thuốc. Ceritinib có độc tính đối với gan và cũng có thể gây ra bệnh phổi. Điều trị quá liều có thể chỉ mang tính chất triệu chứng và chăm sóc hỗ trợ.
Những loại thuốc tương tác với ceritinib?
- Báo cho bác sĩ của bạn về tất cả các loại thuốc bạn đang sử dụng, để bác sĩ có thể tư vấn về bất kỳ tương tác thuốc nào có thể xảy ra. Không bao giờ bắt đầu dùng, ngừng đột ngột hoặc thay đổi liều lượng bất kỳ loại thuốc nào mà không có sự đề xuất của bác sĩ.
Tương tác nghiêm trọng của ceritinib bao gồm:
- alfuzosin
- cisapride
- clofazimine
- conivaptan
- dihydroergotamine
- dronedarone
- flibanserin
- fluconazole
- gadobenate
- lonafarnib
- lurasidone
- methylergonovine
- posaconazole
- ranolazine
- saquinavir
- simvastatin
- thioridazine
- ubrogepant
- venetoclax
- voclosporin
Ceritinib có tương tác nghiêm trọng với ít nhất 277 loại thuốc khác nhau.
Ceritinib có tương tác vừa phải với ít nhất 206 loại thuốc khác nhau.
Tương tác nhẹ của ceritinib bao gồm:
- armodafinil
- aspirin
- delavirdine
- estradiol dạng đặt âm đạo
- exemestane
- warfarin
Các tương tác thuốc liệt kê ở trên không phải là tất cả các tương tác hoặc tác dụng phụ có thể xảy ra. Để biết thêm thông tin về tương tác thuốc, hãy truy cập RxList Drug Interaction Checker.
Điều quan trọng là luôn thông báo cho bác sĩ, dược sĩ, hoặc nhà cung cấp dịch vụ y tế của bạn về tất cả các loại thuốc kê đơn và không kê đơn mà bạn sử dụng, cũng như liều lượng của từng loại, và giữ một danh sách thông tin này. Kiểm tra với bác sĩ hoặc nhà cung cấp dịch vụ y tế nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào về thuốc.
Mang thai và cho con bú:
- Dữ liệu về việc sử dụng ceritinib ở phụ nữ mang thai rất hạn chế, tuy nhiên, các nghiên cứu trên động vật cho thấy ceritinib có thể gây hại cho thai nhi.
- Phụ nữ có khả năng mang thai nên sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả trong quá trình điều trị bằng ceritinib và trong 6 tháng sau khi hoàn thành liệu trình. Nam giới có khả năng sinh sản mà có bạn tình là phụ nữ có thể mang thai nên sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả trong suốt quá trình điều trị và trong 3 tháng sau khi hoàn thành liệu trình.
- Không có dữ liệu về sự hiện diện của ceritinib trong sữa mẹ hoặc ảnh hưởng của nó đến quá trình sản xuất sữa hoặc trẻ bú mẹ. Các bà mẹ đang cho con bú không nên cho con bú trong quá trình điều trị và trong 2 tuần sau khi hoàn thành điều trị vì có nguy cơ gây ra các phản ứng phụ nghiêm trọng cho trẻ.
Những điều khác cần biết về ceritinib:
- Dùng ceritinib chính xác theo chỉ định, cùng với thức ăn. Bạn có thể dùng liều đã quên sau thời gian quy định, trừ khi liều tiếp theo đã đến trong vòng 12 giờ.
- Không dùng liều bổ sung nếu bị nôn trong quá trình điều trị, nhưng tiếp tục dùng liều tiếp theo theo lịch trình.
- Ceritinib có thể gây ra các triệu chứng tiêu hóa như buồn nôn, nôn, tiêu chảy và đau bụng. Dùng các loại thuốc đã được kê cho bạn để kiểm soát các triệu chứng tiêu hóa. Nếu các triệu chứng nghiêm trọng và không thể chịu đựng, hãy thông báo cho bác sĩ của bạn.
- Báo ngay cho bác sĩ nếu bạn gặp các triệu chứng hô hấp xấu đi như khó thở (khó thở), ho và sốt.
- Các triệu chứng tổn thương gan như nước tiểu sẫm màu, đau bụng, buồn nôn và nôn.
- Các triệu chứng tăng đường huyết như khát nước và đi tiểu nhiều, mệt mỏi và nhiễm trùng tái phát.
- Ceritinib có thể làm rối loạn nhịp tim. Báo ngay cho bác sĩ nếu bạn gặp đau ngực mới hoặc khó chịu, thay đổi nhịp tim, hồi hộp, chóng mặt, cảm giác lâng lâng, ngất xỉu, và thay đổi hoặc bắt đầu sử dụng thuốc tim hoặc huyết áp.
- Ceritinib có thể gây viêm tụy và bạn sẽ cần các xét nghiệm định kỳ để theo dõi mức enzyme tụy. Báo cho bác sĩ nếu bạn bị đau bụng trên, buồn nôn, nôn, đầy hơi hoặc chán ăn.
- Bảo quản ceritinib cẩn thận ngoài tầm tay trẻ em.
- Trong trường hợp quá liều, tìm sự trợ giúp y tế bằng cách liên hệ với Trung tâm Kiểm soát Chất độc.
Tóm tắt
Ceritinib là một loại thuốc được sử dụng để điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ (NSCLC) di căn dương tính với kinase lympho thoái hóa (ALK) ở người lớn. Ceritinib có thể gây ra các triệu chứng tiêu hóa (GI) nghiêm trọng bao gồm buồn nôn, nôn, tiêu chảy và đau bụng. Các tác dụng phụ thường gặp của ceritinib bao gồm tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau và khó chịu ở bụng, táo bón, khó tiêu (chứng khó tiêu), khó nuốt (chứng khó nuốt), bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD), tăng mức men gan, và một số tác dụng phụ khác.