Thuốc Cefixime

Tên Thương Mại: Suprax

Tên Gốc: cefixime

Lớp Thuốc: Cephalosporin, Thế hệ thứ 3

Cefixime là gì và cơ chế hoạt động của nó như thế nào?

Cefixime là một kháng sinh bán tổng hợp (phần nào được tạo ra nhân tạo), dùng đường uống, thuộc nhóm cephalosporin. Nhóm cephalosporin bao gồm các thuốc như cephalexin (Keflex), cefaclor (Ceclor), cefuroxime (Zinacef), cefpodoxime (Vantin), cefprozil (Cefzil), và nhiều dạng thuốc tiêm khác. Giống như các cephalosporin khác, cefixime ngừng sự phát triển của vi khuẩn bằng cách ngăn chặn chúng tạo ra vách tế bào bảo vệ chúng. Các vách tế bào này là cần thiết để bảo vệ vi khuẩn khỏi môi trường xung quanh và giúp giữ nội dung trong tế bào vi khuẩn; hầu hết vi khuẩn không thể sống sót nếu không có vách tế bào.

Cefixime có tác dụng chống lại một phổ vi khuẩn rất rộng, bao gồm:

  • Staphylococcus aureus
  • Streptococcus pneumoniae
  • Streptococcus pyogenes (nguyên nhân gây viêm họng)
  • Haemophilus influenzae
  • Moraxella catarrhalis
  • E. coli
  • Klebsiella
  • Proteus mirabilis
  • Salmonella
  • Shigella
  • Neisseria gonorrhoeae

Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) đã phê duyệt cefixime vào tháng 4 năm 1989.

Tên thương mại nào có cefixime?

  • Suprax

Cefixime có sẵn dưới dạng thuốc generic không?

Tôi có cần đơn thuốc để mua cefixime không?

Cefixime có công dụng gì?

Cefixime hiệu quả trong việc điều trị các bệnh nhiễm trùng như:

  • Nhiễm trùng tai giữa (viêm tai giữa),
  • Viêm amidan,
  • Nhiễm trùng họng (viêm họng),
  • Viêm thanh quản,
  • Viêm phế quản, và
  • Viêm phổi do vi khuẩn nhạy cảm gây ra.

Cefixime cũng được sử dụng để điều trị:

  • Nhiễm trùng đường tiết niệu,
  • Bệnh lậu, và
  • Viêm phế quản cấp tính ở bệnh nhân bị bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD).

Các tác dụng phụ của cefixime là gì?

Các tác dụng phụ thường gặp của cefixime bao gồm:

  • Tiêu chảy,
  • Buồn nôn,
  • Đau bụng,
  • Nôn mửa, và
  • Phát ban da.

Các tác dụng phụ khác bao gồm:

  • Sốt,
  • Đau khớp,
  • Viêm khớp,
  • Kết quả xét nghiệm gan bất thường,
  • Viêm âm đạo,
  • Ngứa,
  • Đau đầu, và
  • Chóng mặt.

Liều dùng của cefixime là bao nhiêu?

Liều dùng khuyến cáo cho người lớn đối với các bệnh viêm tai giữa, viêm amidan, viêm họng, và nhiễm trùng đường tiết niệu là 400 mg một lần mỗi ngày hoặc chia thành 2 liều 200 mg mỗi 12 giờ.
Đối với bệnh nhân nhi (từ 6 tháng tuổi trở lên), liều dùng khuyến cáo là 8 mg/kg/ngày, một lần mỗi ngày hoặc chia thành 2 liều 4 mg/kg mỗi 12 giờ.

Thuốc hoặc thực phẩm bổ sung nào tương tác với cefixime?

  • Probenecid (Benemid) có thể làm tăng nồng độ cefixime trong máu bằng cách giảm khả năng loại bỏ cefixime qua thận. Tương tác này đôi khi được sử dụng để tăng cường hiệu quả của các thuốc cephalosporin.
  • Cefixime kết hợp với aminoglycosides (ví dụ: tobramycin [Tobradex]) có thể tạo ra hiệu quả diệt vi khuẩn bổ sung nhưng cũng có thể làm tăng nguy cơ gây hại cho thận.
  • Exenatide (Byetta) có thể làm chậm hoặc giảm khả năng hấp thụ của các cephalosporin. Do đó, các cephalosporin nên được sử dụng trước exenatide khoảng một giờ.
  • Cefixime có thể gây ra kết quả dương tính giả trong xét nghiệm ketone nước tiểu.

Cefixime có an toàn khi sử dụng trong thai kỳ hoặc cho con bú không?

  • An toàn trong thai kỳ: Chưa có nghiên cứu đầy đủ về cefixime ở phụ nữ mang thai. Tuy nhiên, các nghiên cứu trên động vật cho thấy không có tác động quan trọng đến thai nhi.
  • An toàn cho bà mẹ cho con bú: Chưa có nghiên cứu xác nhận an toàn. Không rõ liệu cefixime có được bài tiết vào sữa mẹ hay không.

Những điều khác cần biết về cefixime

Các dạng bào chế của cefixime có sẵn:

  • Viên nén: 400 mg.
  • Viên nén nhai: 100, 200 mg.
  • Dung dịch uống: 100, 200, 500 mg/5 ml.

Cách bảo quản cefixime:

  • Viên nén và dung dịch uống có thể được bảo quản ở nhiệt độ phòng, từ 20°C đến 25°C (68°F đến 77°F), trong container kín.
  • Dung dịch uống có thể được bảo quản trong tủ lạnh hoặc ở nhiệt độ phòng sau khi đã pha.

Tóm tắt:

Cefixime (Suprax) là một loại kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin, được chỉ định để điều trị nhiễm trùng do vi khuẩn. Trước khi sử dụng thuốc, hãy tham khảo về tác dụng phụ, tương tác thuốc, cảnh báo và các biện pháp phòng ngừa, cũng như thông tin cho bệnh nhân.

Bài viết liên quan
Bài viết cùng danh mục

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây