Thuốc Aspirin

Tác giả dược phẩm: Omudhome Ogbru, PharmD
Biên tập viên y tế và dược phẩm: Jay W. Marks, MD

Aspirin: Công dụng, Tác dụng phụ và Thông tin khác

Aspirin là gì và có tác dụng gì?

Aspirin là một loại thuốc chống viêm không steroid (NSAID) có hiệu quả trong việc điều trị sốt, đau và viêm trong cơ thể. Nó cũng ngăn ngừa hình thành cục máu đông (tức là có tác dụng chống huyết khối). Nhìn chung, NSAID là thuốc giảm đau không gây nghiện cho các cơn đau nhẹ đến vừa phải do nhiều nguyên nhân, bao gồm:

  • Đau đầu
  • Chấn thương
  • Cơn đau bụng kinh
  • Viêm khớp
  • Các tình trạng cơ xương khác

Các thành viên khác trong nhóm này bao gồm ibuprofen (Motrin), indomethacin (Indocin), nabumetone (Relafen) và một số loại khác. Tất cả chúng đều hoạt động bằng cách giảm mức độ prostaglandin, các hóa chất được giải phóng khi có viêm và gây ra đau và sốt. NSAID chặn enzyme sản xuất prostaglandin (cyclooxygenase), dẫn đến nồng độ prostaglandin thấp hơn. Kết quả là, viêm, đau và sốt đều giảm.

Việc ức chế prostaglandin cũng làm giảm chức năng của tiểu cầu và khả năng đông máu của máu. Aspirin ức chế chức năng của tiểu cầu theo cách khác với các NSAID khác, và tác dụng chống huyết khối của nó kéo dài hơn so với các NSAID khác. Đó là lý do tại sao aspirin được sử dụng để ngăn ngừa cơn đau tim và đột quỵ.

Aspirin được sử dụng để điều trị viêm, sốt và đau do nhiều loại viêm khớp, bao gồm:

  • Viêm khớp dạng thấp
  • Viêm khớp dạng thấp ở trẻ em
  • Lupus ban đỏ hệ thống
  • Viêm cột sống dính khớp
  • Hội chứng Reiter
  • Viêm khớp thoái hóa
  • Chấn thương mô mềm, chẳng hạn như viêm gân và viêm bao hoạt dịch

Aspirin cũng được sử dụng để giảm nhanh cơn đau nhẹ đến vừa và sốt trong các tình trạng viêm khác. Do aspirin ức chế chức năng của tiểu cầu trong thời gian dài, nó được sử dụng để giảm nguy cơ tái phát đột quỵ hoặc cơn đau tim ở những người đã từng bị đột quỵ hoặc cơn đau tim.

Tác dụng phụ của aspirin

Hầu hết bệnh nhân được hưởng lợi từ aspirin và các NSAID khác với ít tác dụng phụ. Tuy nhiên, tác dụng phụ nghiêm trọng có thể xảy ra và thường liên quan đến liều lượng. Do đó, nên sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả để giảm thiểu tác dụng phụ.

Tác dụng phụ phổ biến nhất của aspirin liên quan đến hệ tiêu hóa và ù tai.

Tác dụng phụ trên đường tiêu hóa:

  • Loét
  • Cảm giác nóng rát ở bụng
  • Đau
  • Co thắt
  • Buồn nôn
  • Viêm dạ dày
  • Ngay cả chảy máu tiêu hóa nghiêm trọng và độc tính gan

Đôi khi, loét và chảy máu có thể xảy ra mà không có bất kỳ cơn đau bụng nào. Phân có màu đen như nhựa đường, yếu ớt, và chóng mặt khi đứng có thể là dấu hiệu duy nhất của chảy máu nội bộ.

Ù tai: Nếu ù tai xảy ra, liều hàng ngày nên được giảm.

Các tác dụng phụ khác bao gồm:

  • Phát ban
  • Suy thận
  • Chóng mặt
  • Chóng mặt.

Tác dụng phụ và phản ứng bất lợi khác:

  • Aspirin nên tránh cho bệnh nhân có bệnh loét dạ dày hoặc chức năng thận kém, vì thuốc này có thể làm trầm trọng thêm cả hai tình trạng.
  • Aspirin có thể làm trầm trọng thêm bệnh hen suyễn.
  • Aspirin có thể làm tăng mức axit uric trong máu và được tránh ở bệnh nhân có tình trạng tăng axit uric và gout.
  • Trẻ em và thanh thiếu niên nên tránh aspirin cho các triệu chứng của cúm hoặc thủy đậu do nguy cơ liên quan đến Hội chứng Reye, một bệnh nghiêm trọng về gan và hệ thần kinh có thể dẫn đến hôn mê và tử vong.
  • Aspirin có thể làm tăng hiệu quả của các loại thuốc được sử dụng để điều trị bệnh tiểu đường, dẫn đến mức đường huyết bất thường thấp nếu không được theo dõi.
  • NSAID nên được ngừng trước phẫu thuật chọn lọc do có xu hướng nhẹ trong việc làm cản trở đông máu. Aspirin, do tác dụng kéo dài trên tiểu cầu, tốt nhất nên được ngừng ít nhất mười đến mười bốn ngày trước khi thực hiện thủ tục.

Liều lượng Aspirin là gì?

Aspirin nên được dùng kèm với thức ăn. Liều lượng dao động từ 50 mg đến 6000 mg mỗi ngày tùy thuộc vào mục đích sử dụng.

  • Liều thông thường cho đau nhẹ đến vừa: 350 hoặc 650 mg mỗi 4 giờ hoặc 500 mg mỗi 6 giờ.
  • Liều cho viêm khớp dạng thấp: 500 mg mỗi 4-6 giờ; 650 mg mỗi 4 giờ; 1000 mg mỗi 4-6 giờ; 1950 mg hai lần mỗi ngày.
  • Ngăn ngừa cơn đau tim: 75, 81, 162 hoặc 325 mg mỗi ngày.
  • Trong trường hợp có triệu chứng đau tim: 160 đến 325 mg aspirin không bao bì enteric nên được nhai ngay lập tức.
  • Liều để ngăn ngừa đột quỵ tái phát: 75 đến 100 mg mỗi ngày.

Các loại thuốc tương tác với aspirin là gì?

Aspirin liên quan đến một số tương tác nghi ngờ hoặc có khả năng xảy ra có ảnh hưởng đến tác dụng của các loại thuốc khác. Dưới đây là một số ví dụ phổ biến về các tương tác này:

  • NSAIDs có thể làm tăng nồng độ lithium (Eskalith, Lithobid) trong máu bằng cách giảm sự bài tiết lithium qua thận. Nồng độ lithium tăng có thể dẫn đến ngộ độc lithium.
  • Aspirin có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp của các loại thuốc hạ huyết áp. Điều này có thể xảy ra vì prostaglandin có vai trò trong việc điều chỉnh huyết áp.
  • Khi aspirin được sử dụng kết hợp với methotrexate (Rheumatrex, Trexall) hoặc kháng sinh aminoglycoside (chẳng hạn như gentamicin), nồng độ methotrexate hoặc aminoglycoside trong máu có thể tăng lên, có thể do sự loại bỏ của chúng khỏi cơ thể bị giảm. Điều này có thể dẫn đến nhiều tác dụng phụ liên quan đến methotrexate hoặc aminoglycoside hơn.
  • Những người đang dùng thuốc chống đông máu đường uống hoặc thuốc chống đông máu, chẳng hạn như warfarin (Coumadin), nên tránh aspirin vì aspirin cũng làm loãng máu, và việc làm loãng máu quá mức có thể dẫn đến chảy máu nghiêm trọng.

Aspirin có an toàn để sử dụng nếu tôi đang mang thai hoặc cho con bú không?

Aspirin thường được tránh trong thai kỳ vì có thể ảnh hưởng xấu đến thai nhi. Tuy nhiên, liều aspirin thấp đã được sử dụng một cách an toàn để ngăn ngừa các biến chứng trong thai kỳ.
Aspirin được bài tiết vào sữa mẹ và có thể gây ra các tác dụng phụ ở trẻ sơ sinh.

Tôi còn cần biết gì về aspirin nữa không?

Các dạng chế phẩm của axit acetylsalicylic có sẵn là gì?

  • Viên nén nhai: 81mg; viên nén và viên nang: 325mg, 500mg; viên nén và viên nang bao phim (an toàn): 325mg, 500mg.

Tôi nên bảo quản axit acetylsalicylic như thế nào? Aspirin nên được bảo quản ở nhiệt độ phòng, từ 20 °C đến 25 °C (68 °F đến 77 °F), trong một container kín, tránh độ ẩm.
Aspirin có sẵn dưới dạng generic mà không cần đơn thuốc từ bác sĩ hoặc chuyên gia chăm sóc sức khỏe khác.

Tóm tắt

Aspirin (Aspirin, Arthritis Foundation Safety Coated Aspirin, Bayer Aspirin, Bayer Children’s Aspirin, Ecotrin và nhiều loại khác) là một NSAID được sử dụng để điều trị sốt, đau và viêm trong cơ thể do các dạng viêm khớp và chấn thương mô mềm. Aspirin cũng được sử dụng để giảm nguy cơ đau tim và đột quỵ. Các tác dụng phụ, tương tác thuốc, thông tin về thai kỳ và thông tin an toàn trong thai kỳ nên được xem xét trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Bài viết liên quan
Bài viết cùng danh mục

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây