MUXOL
viên nén 30 mg : hộp 30 viên. dung dịch uống : chai 180 ml.
THÀNH PHẦN
cho 1 viên | |
Ambroxol | 30 mg |
cho 100 ml | |
Ambroxol | 300 mg |
DƯỢC LỰC
Thuốc tan đàm.
Ambroxol là thuốc điều hòa sự bài tiết chất nhầy loại làm tan đàm, có tác động trên pha gel của chất nhầy bằng cách cắt đứt cầu nối disulfure của các glycoprotein và như thế làm cho sự long đàm được dễ dàng.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Ambroxol được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa và đạt nồng độ tối đa trong huyết tương khoảng 2 giờ sau khi uống thuốc.
Sinh khả dụng của thuốc vào khoảng 70%.
Thuốc có thể tích phân phối cao chứng tỏ rằng có sự khuếch tán ngoại mạch đáng kể. Thời gian bán hủy khoảng 7,5 giờ.
Thuốc chủ yếu được đào thải qua nước tiểu với 2 chất chuyển hóa chính dưới dạng kết hợp glucuronic.
Sự đào thải của hoạt chất và các chất chuyển hóa chủ yếu diễn ra ở thận.
CHỈ ĐỊNH
Điều trị các rối loạn về sự bài tiết ở phế quản, chủ yếu trong các bệnh phế quản cấp tính : viêm phế quản cấp tính, giải đoạn cấp tính của các bệnh phế quản – phổi mạn tính.
CHÚ Ý ĐỀ PHÒNG và THẬN TRỌNG LÚC DÙNG
- Trường hợp ho có đàm cần phải để tự nhiên vì là yếu tố cơ bản bảo vệ phổi – phế quản
- Phối hợp thuốc long đàm hoặc thuốc tan đàm với thuốc ho là không hợp lý.
- Nên thận trọng ở bệnh nhân bị loét dạ dày – tá tràng.
LÚC CÓ THAI và LÚC NUÔI CON BÚ
Lúc có thai :
Các nghiên cứu trên động vật cho thấy thuốc không gây quái thai. Do còn thiếu dữ liệu ở người, nên thận trọng tránh dùng thuốc này trong thời gian có thai.
Lúc nuôi con bú :
Không nên sử dụng thuốc này trong thời gian cho con bú.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Có thể xảy ra hiện tượng không dung nạp thuốc (đau dạ dày, buồn nôn, tiêu chảy). Trong trường hợp này nên giảm liều.
LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG
Người lớn :
Dạng viên : 2 đến 4 viên mỗi ngày, chia làm 2 lần.
Dạng dung dịch uống : 2 muỗng canh mỗi ngày, chia làm 2 lần.