Trang chủTÌM KIẾM

- kết quả tìm kiếm

Vui lòng tìm lại bằng từ khóa khác nếu vẫn chưa thấy nội dung bạn muốn

Uy linh tiên

Tên khoa học: Clematis chinensis Osbeck Họ khoa học: Họ Mao Lương (Ranunculaceae) Tên thường gọi: Uy linh tiên, mộc thông, dây ruột gà Tên tiếng Trung:...

Phòng kỷ

Tên khoa học: Stephania tetrandrae S. Moore Họ khoa học: Họ Tiết Dê (Menispermaceae) Tên thường dùng: Phòng kỷ, phấn phòng kỷ, Hán phòng kỷ, thạch...

Mộc qua

Tên khoa học: Chaenomeles lagenaria (Lois.) Koidz (Cydonia lagenaria Lois) Họ Hoa Hồng (Rosaceae) Tên tiếng Trung: 木瓜 Thu mộc qua (Trấn Nam Bản Thảo), Toan Mộc...

Ngải cứu

Tên khoa học: Folium Artemisiae Argyi Họ khoa học: Họ Cúc (Asteraceae). Tên tiếng trung: 艾叶 Ngải cứu còn gọi là Ngải diệp, Thuốc cứu, Điềm ngải...

Trúc diệp – Trúc Nhự, Trúc lịch

TRÚC DIỆP (Lá Tre) Tre có nhiều giống, lấy giống to, có vị ngọt là hơn. Khí vị: Vị ngọt, tính hàn, không độc, có thể thăng, cũng...

Câu đằng

Tên khoa học: Cây Câu đằng có nhiều loại có tên khoa học khác nhau như Uncaria rhynchophyll A (Myq) Jacks, U.macrophylla Wall, U.Hirsuta Havil,...

Tần giao

Tên khoa học: Radix Gentianae Quịnjiao Tiếng Trung: 秦艽 Theo sách thuốc cổ Trung quốc, Tần giao dùng làm thuốc được ghi đầu tiên trong...

Trạch lan

Tên khoa học: Lycopus lucidus Turcz. var. Hirtus Regel. Họ khoa học: Thuộc họ Cúc - Asteraceae. Tên thường gọi: Trạch lan, Cỏ ngọt, Mần tưới,...

Tiền hồ

Tên khoa học: Peucedanum decuraivum maxim, angelica decursiva Fanch et Savat. Thuộc họ hoa tán Umelliferae. Còn gọi là quy nam (Lạng Sơn), tử hoa tiền...

Sài hồ

Tên khoa học: Sài hồ (Bepleurum chinense DC.) thuộc họ Hoa tán ( Umbelliferae). Cũng có cây Sài hồ tên khoa học là Bupleurum scorzoneraefolium Willd...

Ngưu hoàng

Ngưu hoàng dùng làm thuốc được ghi đầu tiên trong sách Bản kinh là sạn ở túi mật (một phần nhỏ là sạn của...

Nam tinh

Khí vị: Vị đắng cay, tính ấm, có độc mạnh, thăng lên được, giáng xuống được, là thuốc dương trong âm dược, vào 2 kinh...

Xuyên sơn giáp

Tên khoa học Manis pentadactyla L. Họ Tê tê (Manidae). Vảy Tê Tê. Tên khác: Xuyên sơn giáp, Con trút, lăng lý, giáp châu, sơn giáp. Mô tả Thú...

Bạch mao căn

Bạch mao căn là rễ cỏ tranh, còn gọi là Mao căn, Mao thảo căn là thân rễ phơi hay sấy khô của cây...

Thiên hoa phấn

Thiên hoa phấn - Quá lâu căn là rễ cây quá lâu, Dưa trời, Dưa núi, Hòa bát, Vương quả, Dây bạc bát, Bát...

Đồng tiện – Thu thạch và Nhân trung bạch

Đồng tiện (nước tiểu trẻ em) Phụ thêm: Thu thạch và Nhân trung bạch Khí vị: Vị mặn, khí hàn, không có độc, vào kinh Bàng quang. Chủ...

Ngũ linh chi

Ngũ linh Chi là phân khô của một loài sóc Trogopterus xanthipes Milne- Edwards thuộc họ Sóc bay (Petauristidae), có nhiều ở Trung quốc...

Huyền hồ

Khí vị: Vị cay, tính ấm, không có độc, thăng được, giáng được, là thuốc dương trong âm dược, vào kinh Túc quyết âm và...