Ferrlecit là thuốc dùng để điều trị thiếu máu do thiếu sắt ở bệnh nhân người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên có bệnh thận mạn tính đang được điều trị chạy thận nhân tạo và sử dụng thêm thuốc epoetin.
Tác dụng của Ferrlecit:
Ferrlecit giúp bổ sung lượng sắt thiếu trong cơ thể, điều trị thiếu máu do thiếu sắt, đặc biệt ở những bệnh nhân bị bệnh thận mạn tính và cần chạy thận nhân tạo.
Tác dụng phụ của Ferrlecit:
Các tác dụng phụ phổ biến của Ferrlecit bao gồm:
- Buồn nôn
- Nôn mửa
- Tiêu chảy
- Phản ứng tại vị trí tiêm (đau, đỏ, sưng hoặc kích ứng)
- Đau đầu
- Cơn co thắt
- Huyết áp cao hoặc thấp
- Chóng mặt
- Cảm giác mệt mỏi
- Khó thở
- Đau ngực
- Cơn co thắt chân và đau
Nếu gặp phải các tác dụng phụ nghiêm trọng của Ferrlecit, hãy thông báo cho bác sĩ ngay lập tức, bao gồm:
- Cảm giác như sắp ngất
- Đau ngực
- Khó thở
- Da ửng đỏ hoặc cảm giác tê
- Nhịp tim nhanh hoặc không đều
- Huyết áp nguy hiểm cao (đau đầu dữ dội, nhìn mờ, ù tai, lo âu, bối rối, nhịp tim không đều hoặc co giật).
Liều lượng Ferrlecit:
Liều dùng của Ferrlecit được tính theo lượng sắt nguyên tố (mg). Mỗi lọ Ferrlecit 5 mL chứa 62,5 mg sắt nguyên tố (12,5 mg/mL).
Hướng dẫn sử dụng:
- Không trộn Ferrlecit với các thuốc khác hoặc thêm vào dung dịch dinh dưỡng tiêm tĩnh mạch.
- Sự tương thích của Ferrlecit với các dung dịch tiêm tĩnh mạch khác ngoài natri clorua 0,9% chưa được đánh giá.
- Sản phẩm thuốc tiêm tĩnh mạch cần được kiểm tra về sự tồn tại của các hạt lạ hoặc màu sắc bất thường trước khi sử dụng.
- Nếu thuốc bị pha loãng, cần sử dụng ngay.
Liều dùng cho người lớn:
- Liều khuyến cáo để bổ sung sắt cho bệnh nhân thiếu sắt trong quá trình chạy thận nhân tạo là 10 mL Ferrlecit (125 mg sắt nguyên tố).
- Ferrlecit có thể pha loãng với 100 mL dung dịch natri clorua 0,9% và tiêm tĩnh mạch trong 1 giờ mỗi lần chạy thận.
- Ferrlecit cũng có thể tiêm tĩnh mạch không pha loãng với tốc độ chậm (lên đến 12,5 mg/phút) mỗi lần chạy thận.
- Để bổ sung sắt, hầu hết bệnh nhân cần tổng liều 1000 mg sắt nguyên tố trong 8 lần chạy thận.
Liều dùng cho trẻ em:
- Liều khuyến cáo cho trẻ em thiếu sắt trong quá trình chạy thận nhân tạo là 0,12 mL/kg Ferrlecit (1,5 mg/kg sắt nguyên tố) pha loãng với 25 mL natri clorua 0,9% và tiêm tĩnh mạch trong 1 giờ mỗi lần chạy thận.
- Liều tối đa không được vượt quá 125 mg mỗi lần tiêm
Các loại thuốc tương tác với Ferrlecit:
Các nghiên cứu về tương tác thuốc của Ferrlecit chưa được thực hiện. Tuy nhiên, Ferrlecit có thể làm giảm sự hấp thụ của các chế phẩm sắt uống khi sử dụng đồng thời.
Ferrlecit có an toàn khi sử dụng trong thời gian mang thai hoặc cho con bú không?
Việc sử dụng sắt tiêm tĩnh mạch có thể gây ra phản ứng quá mẫn, có thể dẫn đến những hậu quả nghiêm trọng, chẳng hạn như nhịp tim chậm ở thai nhi (xem các xem xét lâm sàng). Dữ liệu từ các báo cáo sau khi bán hàng về việc sử dụng Ferrlecit trong thai kỳ là không đủ để đánh giá nguy cơ khuyết tật bẩm sinh lớn và sảy thai.
Ferrlecit chứa benzen alcol. Do benzen alcol được chuyển hóa nhanh chóng bởi phụ nữ đang cho con bú, việc tiếp xúc với benzen alcol ở trẻ sơ sinh bú mẹ là không có khả năng. Tuy nhiên, đã có phản ứng bất lợi xảy ra ở trẻ sinh non và trẻ sơ sinh có cân nặng thấp khi nhận thuốc chứa benzen alcol qua đường tiêm tĩnh mạch. Vì vậy, hãy xem xét các phương pháp thay thế bổ sung sắt không chứa benzen alcol khi sử dụng trong thời gian cho con bú.
Tóm tắt:
Ferrlecit được chỉ định để điều trị thiếu máu do thiếu sắt ở bệnh nhân người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên có bệnh thận mạn tính và đang điều trị chạy thận nhân tạo với liệu pháp bổ sung epoetin. Các tác dụng phụ phổ biến của Ferrlecit bao gồm buồn nôn, nôn, tiêu chảy, phản ứng tại vị trí tiêm (đau, đỏ, sưng hoặc kích ứng), đau đầu, co thắt cơ, huyết áp cao hoặc thấp, chóng mặt, cảm giác mệt mỏi chung, khó thở, đau ngực, co thắt chân và đau.