Trang chủThuốc Tân dượcThuốc tiêm Corlopam

Thuốc tiêm Corlopam

Tên thương hiệu: Corlopam Injection
Tên gốc: fenoldopam mesylate
Phân loại thuốc: Thuốc giãn mạch

Corlopam là gì và được sử dụng để làm gì?

Corlopam (fenoldopam mesylate) là một chất chủ vận thụ thể dopamine (thuốc giãn mạch) được sử dụng để quản lý ngắn hạn (tối đa 48 giờ) huyết áp cao nghiêm trọng (tăng huyết áp) trong bệnh viện, khi cần giảm huyết áp nhanh chóng nhưng có thể đảo ngược. Corlopam có sẵn dưới dạng thuốc generic.

Tác dụng phụ của Corlopam là gì?

Các tác dụng phụ thường gặp của Corlopam bao gồm:

  • Đau đầu,
  • Bừng mặt (cảm giác nóng, đỏ, hoặc tê, đặc biệt ở mặt và cổ),
  • Buồn nôn,
  • Hạ huyết áp,
  • Nhịp tim nhanh, và
  • Giảm kali máu.

Liều lượng của Corlopam là gì?

Liều lượng khuyến cáo

Bệnh nhân người lớn

  • Khởi đầu liều với 0,01 đến 0,3 mcg/kg/phút dưới dạng truyền tĩnh mạch liên tục.
  • Liều có thể tăng từng đợt từ 0,05 đến 0,1 mcg/kg/phút mỗi 15 phút hoặc lâu hơn, cho đến khi đạt huyết áp mục tiêu; tốc độ truyền tối đa được ghi nhận trong các nghiên cứu lâm sàng là 1,6 mcg/kg/phút.
  • Các liều dưới 0,1 mcg/kg/phút và việc tăng liều từ từ liên quan đến tình trạng nhịp tim nhanh phản xạ ít hơn.
  • Truyền duy trì có thể tiếp tục trong tối đa 48 giờ.
  • Thuốc hạ huyết áp dạng uống có thể được thêm vào trong quá trình truyền fenoldopam hoặc sau khi ngừng thuốc.

Bệnh nhân nhi khoa

  • Khởi đầu liều với 0,2 mcg/kg/phút và điều chỉnh liều từ 0,3 đến 0,5 mcg/kg/phút mỗi 20-30 phút đến liều tối đa là 0,8 mcg/kg/phút.
  • Liều cao hơn thường không làm giảm thêm huyết áp trung bình (MAP) nhưng làm tăng nhịp tim nhanh.

Chuẩn bị và quản lý

  • Pha loãng dung dịch trong ống tiêm hoặc lọ với dung dịch tiêm Sodium Chloride 0,9% hoặc Dextrose 5% trong nước trước khi truyền.
  • Mỗi ống tiêm hoặc lọ chỉ sử dụng một lần. Loại bỏ dung dịch đã pha loãng nếu không sử dụng cho bệnh nhân trong vòng 4 giờ ở nhiệt độ phòng hoặc 24 giờ nếu được bảo quản trong tủ lạnh.
  • Kiểm tra sản phẩm thuốc tiêm để phát hiện các hạt lạ hoặc sự đổi màu trước khi sử dụng, nếu điều kiện cho phép.
  • Nếu phát hiện có hạt lạ hoặc dung dịch bị đục, hãy loại bỏ thuốc.

                                Bảng 1: Hướng dẫn pha loãng cho người lớn

mL dung dịch đậm đặc (mg thuốc) Thêm vào Nồng độ cuối cùng
4 mL (40 mg) 1000 mL 40 mcg/mL
2 mL (20 mg) 500 mL 40 mcg/mL
1 mL (10 mg) 250 mL 40 mcg/mL

 

Bảng 2: Hướng dẫn pha loãng cho bệnh nhân nhi khoa

mL dung dịch đậm đặc (mg thuốc) Thêm vào Nồng độ cuối cùng
3 mL (30 mg) 500 mL 60 mcg/mL
1.5 mL (15 mg) 250 mL 60 mcg/mL
0.6 mL (6 mg) 100 mL 60 mcg/mL

 

Tốc độ truyền theo mL/giờ cho fenoldopam có thể được tính bằng công thức sau:

Tốc độ truyền (mL/h) = [Liều (mcg/kg/phút) x Cân nặng (kg) x 60 phút/giờ]
Nồng độ (mcg/mL)

Ví dụ tính toán tốc độ truyền như sau:
Ví dụ 1: đối với bệnh nhân 60 kg với liều ban đầu là 0,01 mcg/kg/phút, sử dụng nồng độ 40 mcg/mL, tốc độ truyền sẽ như sau:

Tốc độ truyền (mL/h) = [0,01 (mcg/kg/phút) x 60 (kg) x 60 (phút/giờ)] = 0,9 (mL/h)
40 (mcg/mL)

Ví dụ 2: đối với bệnh nhân 10 kg với liều 0,2 mcg/kg/phút, sử dụng nồng độ 60 mcg/mL, tốc độ truyền sẽ như sau:

Tốc độ truyền (mL/h) = [0,2 (mcg/kg/phút) x 10 (kg) x 60 (phút/giờ)] = 2,0 (mL/h)
60 (mcg/mL)

Các loại thuốc tương tác với Corlopam

Chẹn beta (Beta-Blockers)

Tránh sử dụng đồng thời fenoldopam với các thuốc chẹn beta.

Nếu sử dụng đồng thời, cần theo dõi huyết áp thường xuyên vì hạ huyết áp có thể xảy ra do chẹn beta làm ức chế phản xạ thần kinh giao cảm đối với fenoldopam.

Corlopam có an toàn khi sử dụng trong thai kỳ hoặc cho con bú không?

Các nghiên cứu đã chỉ ra độc tính mẹ ở liều cao nhất thử nghiệm, nhưng không có bằng chứng về việc suy giảm khả năng sinh sản hay gây hại cho thai nhi do fenoldopam.

Tuy nhiên, không có nghiên cứu đầy đủ và kiểm soát tốt ở phụ nữ mang thai.

Fenoldopam được bài tiết qua sữa ở chuột. Không rõ liệu thuốc này có được bài tiết qua sữa mẹ ở người hay không.

Vì nhiều thuốc được bài tiết qua sữa mẹ, nên cần ngừng cho con bú hoặc sử dụng fenoldopam.

Tóm tắt

Corlopam (fenoldopam mesylate) tiêm là một chất chủ vận thụ thể dopamine (thuốc giãn mạch) được sử dụng để quản lý ngắn hạn (lên đến 48 giờ) huyết áp cao nghiêm trọng trong bệnh viện khi cần giảm huyết áp nhanh chóng nhưng có thể hồi phục.

Bài viết liên quan
Bài viết cùng danh mục

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây