Thuốc Carbidopa

Tên chung (Generic Name): Carbidopa

Tên thương hiệu (Brand Name): Lodosyn

Nhóm thuốc (Drug Class): Thuốc ức chế Decarboxylase (Decarboxylase Inhibitors)

Carbidopa là gì và được sử dụng để làm gì?

Carbidopa là một loại thuốc luôn được sử dụng kết hợp với levodopa để điều trị bệnh Parkinson, một rối loạn thoái hóa liên quan đến vận động.

Carbidopa được sử dụng để tăng sinh khả dụng (bioavailability) của levodopa bằng cách ngăn chặn việc levodopa bị phân hủy trước khi đến hệ thần kinh trung ương (CNS). Điều này giúp tăng cường tác dụng của levodopa lên CNS với liều thấp hơn, đồng thời giảm các tác dụng phụ ngoại vi của levodopa như buồn nôn và nôn mửa.

Carbidopa thuộc nhóm thuốc được gọi là thuốc ức chế decarboxylase. Carbidopa hoạt động bằng cách ức chế enzyme decarboxylase amino acid thơm, enzyme này chuyển đổi levodopa thành dopamine. Carbidopa cũng ức chế sự chuyển hóa levodopa trong đường tiêu hóa. Hai tác động này ngăn chặn việc levodopa bị phân hủy thành dopamine ngoại vi và cho phép lượng thuốc tối đa đi vào não.

Dopamine không thể vượt qua hàng rào máu não, trong khi levodopa có thể xâm nhập vào mô não, nơi nó được chuyển đổi thành dopamine và phát huy tác dụng. Dopamine là một chất hóa học quan trọng (chất dẫn truyền thần kinh) với nhiều chức năng, bao gồm điều chỉnh vận động, trí nhớ và cảm xúc. Carbidopa không thể vượt qua hàng rào máu não, do đó tác dụng của nó lên enzyme decarboxylase chỉ diễn ra ở ngoại vi và không ảnh hưởng đến việc tổng hợp dopamine trong não.

Carbidopa được sử dụng với levodopa hoặc thuốc kết hợp carbidopa-levodopa cho bệnh Parkinson ở những bệnh nhân:

  • Liều lượng của thuốc kết hợp carbidopa-levodopa cung cấp không đủ liều hàng ngày của carbidopa.
  • Nhu cầu liều lượng của carbidopa và levodopa cần phải điều chỉnh riêng biệt từng thành phần.

Cảnh báo

  • Không sử dụng ở bệnh nhân bị quá mẫn với carbidopa hoặc bất kỳ thành phần nào của nó.
  • Không sử dụng kết hợp carbidopa-levodopa ở bệnh nhân bị bệnh tăng nhãn áp góc hẹp (narrow-angle glaucoma), một tình trạng tăng áp lực nội nhãn gây tổn thương dây thần kinh thị giác.
  • Không sử dụng kết hợp carbidopa-levodopa cùng lúc hoặc trong vòng hai tuần sau khi điều trị bằng thuốc ức chế monoamine oxidase (MAOI), loại thuốc chống trầm cảm.
  • Carbidopa không có tác dụng điều trị Parkinson khi sử dụng một mình và luôn phải được dùng cùng với levodopa.
  • Carbidopa có thể giảm các tác dụng phụ ngoại vi của levodopa, nhưng không làm giảm các tác dụng phụ lên hệ thần kinh trung ương (CNS). Việc tăng sinh khả dụng trong CNS có thể dẫn đến một số tác dụng phụ liên quan đến CNS với liều levodopa thấp hơn.
  • Khi bắt đầu sử dụng carbidopa cho bệnh nhân đang dùng levodopa, hai loại thuốc này nên được dùng cùng lúc. Ít nhất 12 giờ cần trôi qua giữa liều levodopa cuối cùng và việc bắt đầu điều trị bằng thuốc kết hợp carbidopa-levodopa.

Có báo cáo về bệnh nhân đang điều trị chống Parkinson bất ngờ ngủ thiếp đi trong các hoạt động hàng ngày mà không cảm thấy buồn ngủ trước đó. Cần cảnh báo bệnh nhân phù hợp.

Các trường hợp hiếm gặp của hội chứng có triệu chứng tương tự hội chứng ác tính do thuốc an thần kinh (NMS) đã được báo cáo khi giảm liều hoặc ngừng sử dụng levodopa và thuốc kết hợp carbidopa-levodopa. NMS là một phản ứng thuốc đe dọa tính mạng đối với các thuốc chống loạn thần, với các triệu chứng bao gồm sốt cao, cứng cơ và rối loạn ý thức. Cần theo dõi bệnh nhân cẩn thận khi giảm liều đột ngột hoặc ngừng sử dụng carbidopa-levodopa, đặc biệt là bệnh nhân đang dùng thuốc chống loạn thần, và điều trị kịp thời nếu các triệu chứng xuất hiện.

Bệnh nhân điều trị bằng thuốc chống Parkinson có thể gặp phải các ham muốn tình dục mạnh mẽ và không kiểm soát được việc đánh bạc hoặc chi tiêu tiền. Cần cảnh báo bệnh nhân và người chăm sóc, đồng thời giảm liều hoặc ngừng điều trị nếu cần.

Điều trị bằng carbidopa-levodopa có liên quan đến ảo giác và chứng loạn thần. Tránh sử dụng ở bệnh nhân có rối loạn loạn thần nghiêm trọng, vì nó có thể làm trầm trọng thêm chứng loạn thần.

Carbidopa có thể làm tăng các tác dụng phụ của levodopa liên quan đến dopamine và có thể gây ra rối loạn vận động (dyskinesia) mới hoặc làm trầm trọng thêm tình trạng này.

Cần theo dõi bệnh nhân có dấu hiệu trầm cảm và ý định tự tử.

Các nghiên cứu cho thấy bệnh nhân Parkinson có nguy cơ cao hơn mắc ung thư hắc tố (melanoma), một loại ung thư da. Không rõ liệu điều này là do bệnh hay do điều trị, vì vậy cần theo dõi định kỳ bệnh nhân Parkinson để phát hiện melanoma.

Tác dụng phụ của carbidopa là gì?

Các tác dụng phụ chỉ được quan sát khi sử dụng carbidopa kết hợp với levodopa hoặc thuốc kết hợp carbidopa/levodopa.

Các tác dụng phụ thường gặp bao gồm:

  • Các chuyển động không kiểm soát được
  • Suy giảm khả năng kiểm soát vận động tự nguyện và chậm vận động
  • Ảo tưởng
  • Tư tưởng hoang tưởng
  • Ảo giác
  • Rối loạn ý thức
  • Kích động
  • Buồn ngủ (somnolence)
  • Giấc mơ bất thường
  • Ác mộng
  • Mất ngủ
  • Trầm cảm có hoặc không kèm ý định tự tử
  • Sa sút trí tuệ
  • Tăng ham muốn tình dục
  • Đánh bạc bệnh lý
  • Cảm giác kích thích
  • Các vấn đề kiểm soát xung động
  • Chóng mặt
  • Đau đầu
  • Co giật
  • Hội chứng ác tính do thuốc an thần kinh (phản ứng thuốc đe dọa tính mạng)
  • Đau lưng, đau chân, đau vai
  • Chuột rút cơ bắp
  • Buồn nôn
  • Nôn mửa
  • Khô miệng
  • Cảm giác nóng rát trong miệng
  • Thay đổi vị giác
  • Nước bọt sẫm màu
  • Chảy nước dãi nhiều
  • Nghiến răng
  • Nấc
  • Khó nuốt (dysphagia)
  • Ợ nóng
  • Khó tiêu (dyspepsia)
  • Táo bón
  • Tiêu chảy
  • Loét tá tràng
  • Đau dạ dày-ruột
  • Chảy máu đường tiêu hóa
  • Mất cảm giác thèm ăn (chán ăn)
  • Đau và khó chịu vùng bụng
  • Tăng hoặc giảm cân
  • Nước tiểu sẫm màu
  • Đi tiểu nhiều lần
  • Tiểu không kiểm soát
  • Bí tiểu
  • Nhiễm trùng đường tiểu
  • Tăng creatinine và acid uric trong huyết thanh
  • Có bạch cầu, vi khuẩn và máu trong nước tiểu
  • Có protein và glucose trong nước tiểu
  • Giá trị ure máu bất thường (BUN)
  • Cương dương đau đớn và kéo dài (priapism)
  • Kết quả xét nghiệm chức năng gan bất thường
  • Tăng đường huyết (hyperglycemia)
  • Giảm hemoglobin và hematocrit
  • Giảm số lượng bạch cầu
  • Giảm kali máu
  • Đau ngực
  • Yếu ớt (asthenia)
  • Mệt mỏi
  • Nóng bừng
  • Cảm giác không khỏe
  • Rối loạn tim mạch
  • Đánh trống ngực
  • Huyết áp cao (tăng huyết áp)
  • Huyết áp thấp (hạ huyết áp)
  • Hạ huyết áp tư thế (orthostatic hypotension)
  • Đau tim (nhồi máu cơ tim)
  • Viêm tĩnh mạch (phlebitis)
  • Cảm giác choáng váng
  • Ngất xỉu (syncope)
  • Sưng (phù nề)
  • Nhiễm trùng đường hô hấp trên
  • Khó thở (dyspnea)
  • Đau họng
  • Ho
  • Rối loạn nhịp thở
  • Khàn giọng

Rối loạn máu bao gồm:

  • Thiếu máu (giảm số lượng hồng cầu)
  • Thiếu máu do tan máu (hemolytic anemia)
  • Giảm số lượng bạch cầu hạt (agranulocytosis)
  • Giảm số lượng bạch cầu (leukopenia)
  • Giảm số lượng tiểu cầu (thrombocytopenia)

Phản ứng quá mẫn bao gồm:

  • Phát ban (urticaria)
  • Ngứa (pruritus)
  • Sưng dưới da và màng nhầy (angioedema)
  • Mụn nước chứa dịch (bullous lesions)

Henoch-Schonlein purpura, một tình trạng gây viêm và chảy máu ở các mạch máu nhỏ dẫn đến phát ban da màu tím.

Rụng tóc (alopecia)
Mồ hôi sẫm màu
Tăng tiết mồ hôi
Đỏ bừng mặt
Phát ban da
U hắc tố ác tính (malignant melanoma)
Giãn đồng tử
Nhìn mờ
Nhìn đôi (diplopia)
Cử động mắt hướng lên đột ngột co thắt (khủng hoảng oculogyric)

Gọi ngay cho bác sĩ nếu bạn gặp bất kỳ triệu chứng hoặc tác dụng phụ nghiêm trọng nào sau đây khi sử dụng thuốc này:

  • Các triệu chứng tim nghiêm trọng bao gồm nhịp tim nhanh hoặc đập mạnh, cảm giác rung động trong ngực, khó thở và chóng mặt đột ngột;
  • Đau đầu nghiêm trọng, rối loạn ý thức, nói khó, yếu nặng, nôn mửa, mất phối hợp vận động, cảm giác không vững;
  • Phản ứng nghiêm trọng của hệ thần kinh với cơ bắp rất cứng, sốt cao, đổ mồ hôi, rối loạn ý thức, nhịp tim nhanh hoặc không đều, run rẩy và cảm giác như sắp ngất;
  • Các triệu chứng mắt nghiêm trọng bao gồm nhìn mờ, nhìn hình đường hầm, đau hoặc sưng mắt, hoặc thấy quầng sáng quanh đèn.

Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ hoặc phản ứng bất lợi có thể xảy ra khi sử dụng thuốc này. Hãy gọi bác sĩ của bạn để được tư vấn y tế về các tác dụng phụ hoặc phản ứng bất lợi nghiêm trọng.

Liều lượng của carbidopa là gì?

Dạng viên nén:

  • 25 mg

Người lớn:

Bệnh Parkinson

  • Sử dụng kết hợp với carbidopa-levodopa hoặc với levodopa cho bệnh nhân Parkinson khi liều của thuốc kết hợp carbidopa-levodopa không cung cấp đủ liều lượng carbidopa hàng ngày, hoặc ở những bệnh nhân có nhu cầu điều chỉnh liều riêng lẻ của carbidopa và levodopa.
  • Liều phụ thuộc vào liều carbidopa-levodopa hoặc levodopa hiện tại và nhu cầu cụ thể của bệnh nhân.
  • Bệnh nhân đang dùng Sinemet 10/100: Uống 25 mg carbidopa mỗi ngày với liều đầu tiên của Sinemet 10/100 nếu cần thiết; có thể uống thêm 12,5-25 mg carbidopa với mỗi liều Sinemet 10/100 tiếp theo; không vượt quá 200 mg carbidopa mỗi ngày, bao gồm carbidopa từ Sinemet.
  • Bệnh nhân đang dùng Sinemet 25/250 hoặc 25/100: Uống 25 mg carbidopa mỗi ngày cùng với bất kỳ liều Sinemet nào trong ngày; không vượt quá 200 mg mỗi ngày của carbidopa, bao gồm sự kết hợp với Sinemet.

Điều chỉnh liều carbidopa và levodopa (riêng lẻ):

  • Uống 25 mg carbidopa mỗi 6-8 giờ đồng thời với levodopa; giảm liều levodopa xuống 20-25% ở bệnh nhân chưa từng dùng carbidopa; liều đầu tiên của carbidopa nên được dùng ít nhất 12 giờ sau liều thử của levodopa ở bệnh nhân chưa từng dùng carbidopa; tăng hoặc giảm liều từng nửa viên hoặc một viên mỗi ngày.

Trẻ em:
Chưa xác định được tính an toàn và hiệu quả.

Quá liều:

Không có báo cáo về quá liều carbidopa. Quá liều có thể được điều trị bằng các biện pháp hỗ trợ, bao gồm rửa dạ dày để loại bỏ thuốc chưa tiêu hóa, truyền dịch tĩnh mạch và duy trì đường thở. Bệnh nhân cần được theo dõi liên tục bằng điện tâm đồ để phát hiện các dấu hiệu rối loạn nhịp tim và điều trị phù hợp nếu cần.

Tương tác thuốc

Hãy thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc bạn đang dùng, người sẽ tư vấn cho bạn về bất kỳ tương tác thuốc nào có thể xảy ra. Không bao giờ bắt đầu dùng, ngừng đột ngột hoặc thay đổi liều bất kỳ loại thuốc nào mà không có sự khuyến nghị của bác sĩ.

  • Carbidopa không có tương tác nghiêm trọng hoặc nghiêm trọng với các loại thuốc khác.
  • Carbidopa có tương tác vừa phải với 71 loại thuốc khác nhau.
  • Tương tác nhẹ của carbidopa bao gồm:
    • Ferric maltol
    • Ferrous fumarate
    • Ferrous gluconate
    • Ferrous sulfate
    • Iron dextran complex
    • Polysaccharide iron

Tương tác thuốc đã liệt kê ở trên không bao gồm tất cả các tương tác hoặc tác dụng phụ có thể xảy ra. Để biết thêm thông tin về tương tác thuốc, hãy truy cập RxList Drug Interaction Checker.

Điều quan trọng là luôn thông báo cho bác sĩ, dược sĩ, hoặc nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về tất cả các loại thuốc kê đơn và không kê đơn mà bạn đang sử dụng, bao gồm cả liều lượng của từng loại, và luôn giữ một danh sách thông tin này. Hãy kiểm tra với bác sĩ hoặc nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào về loại thuốc mà bạn đang sử dụng.

Mang thai và cho con bú

Hiện không có các nghiên cứu đầy đủ và kiểm soát tốt về việc sử dụng carbidopa ở phụ nữ mang thai. Carbidopa chỉ nên được sử dụng trong thời kỳ mang thai nếu lợi ích cho người mẹ vượt trội so với các nguy cơ tiềm ẩn đối với thai nhi.
Hiện không biết liệu carbidopa có xuất hiện trong sữa mẹ hay không. Nhiều loại thuốc có thể xuất hiện trong sữa mẹ và quyết định ngừng sử dụng thuốc hoặc ngừng cho con bú nên được đưa ra dựa trên tầm quan trọng của điều trị đối với người mẹ.

Những điều khác cần biết về carbidopa

  • Dùng carbidopa đúng như chỉ định của bác sĩ. Không thay đổi liều lượng của carbidopa và levodopa mà không tham khảo ý kiến bác sĩ.
  • Bạn có thể thỉnh thoảng gặp phải hiệu ứng “wearing-off” của thuốc (hiệu ứng thuốc hết tác dụng dần dần) vào cuối khoảng thời gian dùng thuốc. Hãy thông báo cho bác sĩ nếu phản ứng này gây khó chịu cho bạn.
  • Carbidopa-levodopa có thể gây ra tình trạng buồn ngủ và ngủ đột ngột. Tránh thực hiện các công việc nguy hiểm như lái xe hoặc vận hành máy móc nặng khi đang điều trị.
  • Bạn có thể gặp phải các cơn thèm muốn tình dục mãnh liệt hoặc các cơn thôi thúc không kiểm soát khác như cờ bạc hoặc chi tiêu lãng phí khi sử dụng carbidopa-levodopa. Bệnh nhân và người chăm sóc nên cảnh giác với những cơn thôi thúc này và báo cho bác sĩ.
  • Carbidopa-levodopa có thể khiến mồ hôi, nước tiểu hoặc nước bọt chuyển sang màu đậm (đỏ, nâu hoặc đen). Mặc dù màu sắc này dường như không có ý nghĩa lâm sàng, nhưng nó có thể làm bẩn quần áo.
  • Hãy cất giữ carbidopa ở nơi an toàn, ngoài tầm với của trẻ em.
  • Trong trường hợp quá liều, tìm sự trợ giúp y tế ngay lập tức hoặc liên hệ với trung tâm kiểm soát chất độc.

Tóm tắt

Carbidopa là một loại thuốc luôn được sử dụng kết hợp với levodopa để điều trị bệnh Parkinson, một rối loạn thoái hóa vận động. Các tác dụng phụ thường gặp khi dùng kết hợp levodopa hoặc carbidopa/levodopa bao gồm: cử động không kiểm soát, suy giảm khả năng kiểm soát vận động tự nguyện và chậm chạp, ảo giác, hoang tưởng, nhầm lẫn, kích động, buồn ngủ (ngủ lịm), rối loạn giấc mơ, ác mộng, mất ngủ và các triệu chứng khác.

Bài viết liên quan
Bài viết cùng danh mục

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây