Thuốc gốc: cabozantinib
Tên thương hiệu: Cabometyx
Cabometyx (cabozantinib) là gì và hoạt động như thế nào?
Cabometyx (cabozantinib) là một loại thuốc kê đơn dùng để điều trị cho những người mắc:
- Ung thư thận giai đoạn tiến triển (ung thư biểu mô tế bào thận).
- Ung thư gan (ung thư biểu mô tế bào gan) đã được điều trị trước đó bằng thuốc sorafenib.
Hiện chưa rõ liệu Cabometyx có an toàn và hiệu quả ở trẻ em hay không.
Tác dụng phụ của Cabometyx là gì?
Cabometyx có thể gây ra các tác dụng phụ nghiêm trọng, bao gồm:
- Chảy máu (xuất huyết): Cabometyx có thể gây chảy máu nghiêm trọng, có thể dẫn đến tử vong. Hãy thông báo ngay cho nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe nếu bạn gặp các dấu hiệu chảy máu trong quá trình điều trị với Cabometyx, bao gồm:
- Ho ra máu hoặc cục máu đông
- Phân có màu đỏ hoặc đen (trông giống như nhựa đường)
- Nôn ra máu hoặc chất nôn trông giống như bã cà phê
- Chảy máu kinh nguyệt nhiều hơn bình thường
- Bất kỳ chảy máu bất thường hoặc nặng nào
- Thủng dạ dày hoặc ruột: hoặc kết nối bất thường giữa hai bộ phận cơ thể (rò). Báo ngay cho nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe nếu bạn bị đau hoặc nhạy cảm ở vùng bụng.
- Cục máu đông, đột quỵ, đau tim và đau ngực: Gọi cấp cứu ngay nếu bạn gặp phải:
- Sưng hoặc đau ở tay hoặc chân
- Khó thở
- Cảm thấy chóng mặt hoặc ngất xỉu
- Đổ mồ hôi nhiều hơn bình thường
- Tê hoặc yếu mặt, tay, chân, đặc biệt là một bên cơ thể
- Rối loạn đột ngột, khó nói hoặc hiểu
- Khó nhìn đột ngột ở một hoặc cả hai mắt
- Khó đi lại đột ngột
- Chóng mặt, mất thăng bằng hoặc phối hợp
- Đau đầu dữ dội đột ngột
- Huyết áp cao (tăng huyết áp): Tăng huyết áp là tác dụng phụ phổ biến của Cabometyx và có thể nghiêm trọng. Nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe sẽ kiểm tra huyết áp trước khi bắt đầu và trong suốt quá trình điều trị. Nếu cần thiết, họ có thể kê thuốc để điều trị huyết áp cao.
- Tiêu chảy: Tiêu chảy phổ biến với Cabometyx và có thể nghiêm trọng. Nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe có thể kê thuốc để điều trị tiêu chảy. Hãy báo ngay nếu bạn có tình trạng tiêu chảy liên tục.
- Vấn đề về da: phản ứng da tay – chân (hand-foot skin reaction). Đây là tác dụng phụ phổ biến và có thể nghiêm trọng. Báo ngay nếu bạn có phát ban, đỏ, đau, sưng hoặc mụn nước ở lòng bàn tay hoặc bàn chân.
- Protein trong nước tiểu và các vấn đề về thận: Triệu chứng có thể bao gồm sưng ở tay, cánh tay, chân hoặc bàn chân.
- Vấn đề nghiêm trọng về xương hàm (hoại tử xương): Triệu chứng có thể bao gồm đau hàm, đau răng hoặc loét lợi. Nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe nên kiểm tra miệng của bạn trước và trong suốt quá trình điều trị. Báo cho nha sĩ biết rằng bạn đang dùng Cabometyx và hãy giữ vệ sinh miệng tốt trong quá trình điều trị.
- Vấn đề về lành vết thương: Một số người dùng Cabometyx có gặp khó khăn trong việc lành vết thương. Báo cho nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe nếu bạn có kế hoạch phẫu thuật trước hoặc trong quá trình điều trị với Cabometyx. Bạn nên ngừng dùng Cabometyx ít nhất 3 tuần trước khi phẫu thuật theo kế hoạch. Nhà cung cấp dịch vụ sẽ hướng dẫn khi nào bạn có thể bắt đầu lại thuốc sau phẫu thuật.
- Hội chứng thoái hóa chất trắng não sau có thể hồi phục (RPLS): Một tình trạng gọi là hội chứng thoái hóa chất trắng não sau có thể xảy ra trong quá trình điều trị với Cabometyx. Báo ngay nếu bạn gặp đau đầu, co giật, rối loạn, thay đổi thị lực hoặc khó suy nghĩ.
Cabometyx có thể gây ra các vấn đề về khả năng sinh sản ở cả nam và nữ, ảnh hưởng đến khả năng có con. Hãy thảo luận với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe nếu bạn lo lắng về vấn đề này.
Nhà cung cấp dịch vụ có thể thay đổi liều lượng, tạm ngừng hoặc ngừng vĩnh viễn điều trị bằng Cabometyx nếu bạn gặp phải một số tác dụng phụ nhất định.
Tác dụng phụ phổ biến nhất của Cabometyx bao gồm:
- Mệt mỏi
- Giảm cảm giác thèm ăn
- Giảm cân
- Buồn nôn
- Nôn mửa
- Thay đổi trong các xét nghiệm máu
Hãy thông báo cho nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào làm phiền bạn hoặc không biến mất.
Đây không phải là tất cả các tác dụng phụ có thể xảy ra của Cabometyx. Hãy gọi cho bác sĩ để được tư vấn y tế về tác dụng phụ.
Liều lượng của Cabometyx là gì?
Thông tin quan trọng về liều lượng
- Ngừng điều trị bằng Cabometyx ít nhất 3 tuần trước khi phẫu thuật theo kế hoạch, bao gồm cả phẫu thuật nha khoa.
- Không thay thế viên nén Cabometyx bằng viên nang cabozantinib.
- Không dùng Cabometyx cùng với thức ăn. Uống thuốc ít nhất 1 giờ trước hoặc ít nhất 2 giờ sau khi ăn.
- Nuốt nguyên viên nén Cabometyx. Không nghiền viên thuốc.
- Nếu bạn bỏ lỡ một liều, không dùng liều đã quên nếu còn dưới 12 giờ trước khi đến liều tiếp theo.
- Điều chỉnh liều đối với một số bệnh nhân bị suy gan và đối với những bệnh nhân đang dùng các loại thuốc được biết là có tác dụng kích thích mạnh hoặc ức chế mạnh enzym CYP450.
Liều lượng khuyến cáo cho ung thư biểu mô tế bào thận
- Liều khuyến cáo của Cabometyx dưới dạng đơn trị liệu là 60 mg, uống mỗi ngày một lần khi bụng đói, cho đến khi bệnh nhân không còn thấy lợi ích lâm sàng hoặc gặp phải các tác dụng phụ không thể chấp nhận được.
Liều lượng khuyến cáo của Cabometyx khi kết hợp với nivolumab được cung cấp trong bảng dưới đây:
Bảng 1: Liều lượng khuyến cáo của Cabometyx kết hợp với Nivolumab
Liều lượng khuyến cáo | Thời gian điều trị |
Cabometyx 40 mg mỗi ngày một lần khi bụng đói | cho đến khi bệnh tiến triển hoặc gặp phải tác dụng phụ không thể chấp nhận được |
Nivolumab 240 mg mỗi 2 tuần (truyền tĩnh mạch trong 30 phút) hoặc 480 mg mỗi 4 tuần (truyền tĩnh mạch trong 30 phút) | cho đến khi bệnh tiến triển hoặc gặp phải tác dụng phụ không thể chấp nhận được, tối đa 2 năm |
Liều lượng khuyến cáo cho ung thư biểu mô tế bào gan
Liều khuyến cáo của Cabometyx là 60 mg mỗi ngày một lần khi bụng đói cho đến khi bệnh tiến triển hoặc gặp phải tác dụng phụ không thể chấp nhận được.
Điều chỉnh liều cho các phản ứng phụ
Tạm ngừng Cabometyx đối với:
- Phản ứng phụ mức độ 2 không thể chịu đựng được
- Phản ứng phụ mức độ 3 hoặc 4
- Hoại tử xương hàm
Sau khi các phản ứng phụ được giải quyết/cải thiện (tức là trở lại tình trạng ban đầu hoặc cải thiện đến mức độ 1), giảm liều như sau:
Bảng 2: Giảm liều khuyến cáo cho Cabometyx đối với các phản ứng phụ
- Xuất huyết nghiêm trọng
- Xuất hiện thủng đường tiêu hóa (GI) hoặc rò độ 4
- Nhồi máu cơ tim cấp tính hoặc các biến cố thuyên tắc động mạch hoặc tĩnh mạch cần can thiệp y tế
- Tăng huyết áp nghiêm trọng không thể kiểm soát bằng liệu pháp chống tăng huyết áp hoặc khủng hoảng tăng huyết áp
- Hội chứng thận hư
- Hội chứng bệnh lý não sau có hồi phục
Bảng sau đây thể hiện các điều chỉnh liều khác với những điều chỉnh đã mô tả ở trên cho Cabometyx hoặc trong Thông tin kê đơn đầy đủ cho thuốc được sử dụng kết hợp:
Bảng 3: Điều chỉnh liều cụ thể khuyến cáo cho các phản ứng phụ về gan khi dùng kết hợp
Liều lượng khuyến cáo | Giảm liều lần đầu xuống | Giảm liều lần hai xuống |
Cabometyx 60 mg mỗi ngày | 40 mg mỗi ngày | 20 mg mỗi ngày* |
Cabometyx 40 mg mỗi ngày khi kết hợp với nivolumab | 20 mg mỗi ngày | 20 mg cách ngày* |
* Nếu đã dùng liều thấp nhất trước đó, tiếp tục với liều đó. Nếu không thể chịu đựng liều thấp nhất, ngừng Cabometyx. |
Cabometyx kết hợp với nivolumab | ALT hoặc AST > 3 lần ULN nhưng ≤ 10 lần ULN với tổng bilirubin đồng thời < 2 lần ULN | Tạm ngừnga cả Cabometyx và nivolumab cho đến khi các phản ứng phụ hồi phụcb về mức 0 hoặc 1 |
ALT hoặc AST > 10 lần ULN hoặc > 3 lần ULN với tổng bilirubin đồng thời ≥ 2 lần ULN | Ngừng vĩnh viễn cả Cabometyx và nivolumab | |
a Xem xét liệu pháp corticosteroid cho các phản ứng phụ về gan nếu Cabometyx bị tạm ngừng hoặc ngừng khi sử dụng kết hợp với nivolumab b Sau khi hồi phục, có thể xem xét tái sử dụng lại một hoặc cả Cabometyx và nivolumab. Nếu tái sử dụng nivolumab có hoặc không có Cabometyx, hãy tham khảo Thông tin kê đơn của nivolumab. |
Khi dùng Cabometyx kết hợp với nivolumab để điều trị RCC tiến triển, tham khảo Thông tin kê đơn của nivolumab.
Điều chỉnh liều khi dùng đồng thời với các chất ức chế CYP3A4 mạnh
- Giảm liều Cabometyx hàng ngày xuống 20 mg (ví dụ, từ 60 mg xuống 40 mg mỗi ngày hoặc từ 40 mg xuống 20 mg mỗi ngày). Tiếp tục dùng liều trước khi bắt đầu sử dụng chất ức chế CYP3A4 mạnh sau 2 đến 3 ngày kể từ khi ngừng chất ức chế mạnh.
Điều chỉnh liều khi dùng đồng thời với các chất cảm ứng CYP3A4 mạnh
- Tăng liều Cabometyx hàng ngày lên 20 mg (ví dụ, từ 60 mg lên 80 mg mỗi ngày hoặc từ 40 mg lên 60 mg mỗi ngày) nếu có thể dung nạp. Tiếp tục dùng liều trước khi bắt đầu sử dụng chất cảm ứng CYP3A4 mạnh sau 2 đến 3 ngày kể từ khi ngừng chất cảm ứng mạnh. Không dùng liều hàng ngày vượt quá 80 mg.
Điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy gan trung bình và nặng
- Giảm liều khởi đầu của Cabometyx xuống còn 40 mg mỗi ngày đối với bệnh nhân suy gan trung bình (Child-Pugh B). Tránh dùng Cabometyx cho bệnh nhân suy gan nặng (Child-Pugh C).
Những loại thuốc nào tương tác với Cabometyx?
Ảnh hưởng của các thuốc khác lên Cabometyx
Chất ức chế CYP3A4 mạnh
- Dùng đồng thời Cabometyx dạng viên nang với chất ức chế CYP3A4 mạnh làm tăng nồng độ cabozantinib, có thể làm tăng nguy cơ phản ứng phụ liên quan đến mức độ tiếp xúc. Tránh dùng đồng thời Cabometyx với các chất ức chế CYP3A4 mạnh.
- Giảm liều Cabometyx nếu không thể tránh dùng đồng thời với các chất ức chế CYP3A4 mạnh.
- Tránh bưởi hoặc nước ép bưởi vì cũng có thể làm tăng nồng độ cabozantinib.
Chất cảm ứng CYP3A4 mạnh
- Dùng đồng thời Cabometyx dạng viên nang với chất cảm ứng CYP3A4 mạnh làm giảm nồng độ cabozantinib, có thể làm giảm hiệu quả của thuốc.
- Tránh dùng đồng thời Cabometyx với các chất cảm ứng CYP3A4 mạnh. Tăng liều Cabometyx nếu không thể tránh dùng đồng thời với các chất cảm ứng CYP3A4 mạnh. Tránh sử dụng cây St. John’s wort vì cũng có thể làm giảm nồng độ cabozantinib.
Cabometyx có an toàn khi sử dụng trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú không?
- Dựa trên các nghiên cứu trên động vật và cơ chế hoạt động của nó, Cabometyx có thể gây hại cho thai nhi khi được dùng cho phụ nữ mang thai.
- Không có dữ liệu sẵn có ở phụ nữ mang thai để xác định nguy cơ liên quan đến thuốc.
- Không có thông tin về sự hiện diện của cabozantinib hoặc các chất chuyển hóa của nó trong sữa mẹ, hoặc tác động của chúng lên trẻ bú mẹ hoặc sản xuất sữa.
- Do có khả năng gây ra các phản ứng phụ nghiêm trọng cho trẻ bú mẹ, nên khuyên phụ nữ không cho con bú trong thời gian điều trị với Cabometyx và trong 4 tháng sau liều cuối cùng.
Tóm tắt
Cabometyx (cabozantinib) là thuốc kê đơn dùng để điều trị cho những người bị ung thư thận tiến triển (carcinoma tế bào thận) và ung thư gan (carcinoma tế bào gan) đã được điều trị trước đó bằng thuốc sorafenib. Các tác dụng phụ nghiêm trọng của Cabometyx bao gồm chảy máu (xuất huyết), thủng thành dạ dày hoặc ruột hoặc rò, cục máu đông, đột quỵ, nhồi máu cơ tim, đau ngực và các tác dụng khác.