ZYRTEC
UCB PHARMA
Viên nén dễ bẻ 10 mg: hộp 10 viên, hộp 15 viên. Dung dịch uống 1 mg/1 ml: lọ 75 ml.
Dung dịch uống 10 mg/1 ml: lọ 10 ml.
THÀNH PHẦN
cho 1 viên | |
Cétirizine dichlorhydrate | 10 mg |
cho 1 ml | |
Cétirizine dichlorhydrate | 1 mg |
cho 1 ml | |
Cétirizine dichlorhydrate | 10 mg |
DƯỢC LỰC
Zyrtec có tác động đối kháng mạnh, kéo dài, và đặc biệt chọn lọc trên các thụ thể H1.
Zyrtec làm giảm đáng kể đáp ứng hen suyễn đối với histamine. Zyrtec ức chế sự di chuyển ở mô của các tế bào viêm ái éosine trong một vài chứng nổi mề đay.
Trong các nghiên cứu lâm sàng, tác dụng của Zyrtec trên hệ thần kinh trung ương không khác so với plac bo. Điều này cũng được ghi nhận trong các khảo sát điện não đồ, các test tâm thần và các test trên sự tập trung.
Mặt khác, Zyrtec không gây tác động kháng cholinergique cũng như tác động kháng sérotoninergique.
Thuốc không gây buồn ngủ và không bị hỏng hoạt tính gây bởi rượu.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
- Sau khi uống với liều 10 mg Zyrtec, nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được sau khoảng 1 giờ.
- Thời gian bán hủy trong huyết tương khoảng 11 giờ.
- Thuốc được đào thải chủ yếu qua thận.
- Zyrtec gắn kết mạnh với protéine huyết tương.
CHỈ ĐỊNH
Điều trị triệu chứng các biểu hiện dị ứng:
Trên đường hô hấp:
- viêm mũi dị ứng không theo mùa, sổ mũi cơn không theo mùa,
- viêm mũi theo mùa và bệnh phấn hoa, sổ mũi mùa ;
Ngoài da:
- các bệnh da gây ngứa do dị ứng,
- nổi mề đay mãn tính,
- bệnh da vẽ nổi do lạnh ;
Mắt:
- viêm kết mạc dị ứng,
- viêm mũi-kết mạc với ngứa mắt ;
- phù Quincke (sau khi đã điều trị sốc).
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Quá mẫn với thuốc. Suy thận.
LÚC CÓ THAI
Ở động vật: không có tác dụng gây quái thai nào được ghi nhận.
Ở phụ nữ: các số liệu trên động vật cho thấy thuốc không gây dị dạng, tuy nhiên, do thận trọng, không nên dùng thuốc trong thời gian mang thai.
LÚC NUÔI CON BÚ
Cetirizine được bài tiết qua sữa mẹ dưới dạng vết. Không nên dùng thuốc trong thời gian cho con bú.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Các rối loạn nhẹ đường tiêu hóa, khô miệng, chóng mặt, buồn ngủ chỉ xảy ra trong những trường hợp ngoại lệ với mức độ tương đương với các tác dụng được ghi nhận ở nhóm dùng giả dược.
LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG
Dạng viên 10 mg: dùng cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi.
Trong đa số trường hợp, liều hàng ngày được đề nghị là 10 mg, uống một lần duy nhất. Dạng dung dịch uống: dùng cho trẻ 12 tuổi trở xuống.
< 6 tuổi: 5 mg mỗi ngày.
6-12 tuổi: 10 mg mỗi ngày.
QUÁ LIỀU
Nếu bệnh nhân không tự nôn được, cần áp dụng các biện pháp gây nôn, cũng có thể tiến hành rửa ruột. Điều trị triệu chứng trong môi trường chuyên khoa. Không có thuốc giải độc chuyên biệt. Cũng cần nghĩ đến khả năng bị ngộ độc nhiều loại thuốc.