TÊN CHUNG: CHLORDIAZEPOXIDE – TIÊM (klor-dye-azz-eh-POX-ide)
TÊN THƯƠNG HIỆU: Librium
Công dụng của thuốc | Cách sử dụng | Tác dụng phụ | Lưu ý | Tương tác thuốc | Quá liều | Ghi chú | Liều bị quên | Bảo quản
CÔNG DỤNG: Thuốc này được sử dụng để điều trị lo âu. Nó cũng được sử dụng để điều trị hội chứng cai rượu.
CÁCH SỬ DỤNG: Thuốc này được tiêm vào tĩnh mạch (IV) hoặc cơ (IM) bởi nhân viên y tế. Dung dịch phải được chuẩn bị ngay trước khi sử dụng. Vứt bỏ bất kỳ dung dịch nào không sử dụng. Đối với tiêm bắp (IM), pha dung dịch chỉ với chất lỏng đặc biệt được cung cấp. Đối với tiêm tĩnh mạch (IV), pha dung dịch với nước muối sinh lý hoặc nước cất vô trùng. Sử dụng thuốc này đúng theo chỉ định. Không tăng liều, không sử dụng thường xuyên hơn hoặc kéo dài thời gian sử dụng hơn so với chỉ định của bác sĩ.
TÁC DỤNG PHỤ: Buồn ngủ, chóng mặt, hoa mắt, đau đầu hoặc kích ứng tại chỗ tiêm có thể xảy ra khi cơ thể bạn điều chỉnh với thuốc. Nếu bất kỳ tác dụng phụ nào kéo dài hoặc xấu đi, hãy thông báo cho bác sĩ của bạn. Báo ngay cho bác sĩ nếu bạn phát triển các triệu chứng sau: tim đập nhanh, đau ngực, vàng da hoặc mắt, thay đổi tâm trạng, mất điều hòa, suy nghĩ kỳ lạ, rối loạn tinh thần, trầm cảm. Phản ứng dị ứng nghiêm trọng với thuốc này hiếm xảy ra, nhưng hãy tìm sự chăm sóc y tế ngay lập tức nếu xảy ra. Các triệu chứng của phản ứng dị ứng nghiêm trọng bao gồm: phát ban, ngứa, sưng, chóng mặt nghiêm trọng, khó thở. Nếu bạn nhận thấy các tác dụng khác không được liệt kê ở trên, hãy liên hệ với bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.
LƯU Ý: Thông báo cho bác sĩ về tiền sử bệnh của bạn, đặc biệt là các bệnh: bệnh thận, bệnh tim, bệnh gan, rối loạn co giật, dị ứng. Để tránh chóng mặt và hoa mắt khi đứng dậy từ tư thế ngồi hoặc nằm, hãy đứng lên từ từ. Đồ uống có cồn sẽ làm tăng cường các tác dụng này. Hạn chế uống rượu. Thận trọng khi thực hiện các công việc đòi hỏi sự tỉnh táo nếu thuốc này khiến bạn buồn ngủ. Thuốc này không được khuyến khích sử dụng trong thai kỳ. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng thuốc này. Thuốc có thể truyền qua sữa mẹ và gây ra tác dụng không mong muốn đối với trẻ bú mẹ. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi cho con bú.
TƯƠNG TÁC THUỐC: Thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc không kê đơn và theo toa mà bạn đang sử dụng, bao gồm: thuốc an thần, thuốc chống trầm cảm, cimetidine, thuốc giảm đau gây nghiện, các loại thuốc khác gây buồn ngủ (bao gồm một số thuốc kháng histamine như diphenhydramine). Thuốc kháng histamine có mặt trong nhiều sản phẩm trị ho và cảm lạnh. Kiểm tra nhãn cẩn thận để tìm những loại thuốc này. Tham khảo ý kiến dược sĩ nếu bạn không chắc chắn thuốc của mình có chứa kháng histamine hay không. Không bắt đầu hoặc ngừng bất kỳ loại thuốc nào mà không có sự chấp thuận của bác sĩ hoặc dược sĩ.
QUÁ LIỀU: Nếu nghi ngờ quá liều, hãy liên hệ ngay với trung tâm kiểm soát chất độc hoặc phòng cấp cứu. Triệu chứng quá liều có thể bao gồm rối loạn ý thức, phản xạ chậm, vụng về, giấc ngủ sâu và mất ý thức.
GHI CHÚ: Không chia sẻ thuốc này với người khác.
LIỀU BỊ QUÊN: Nếu bạn quên một liều, hãy sử dụng ngay khi nhớ ra; nếu đã gần đến thời gian cho liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục theo lịch trình thông thường. Không dùng gấp đôi liều để bù cho liều đã quên.
BẢO QUẢN: Bảo quản bột thuốc ở nhiệt độ phòng từ 15 đến 30 độ C (59 đến 86 độ F), tránh nhiệt và ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Chất lỏng đặc biệt để pha thuốc cần được bảo quản trong tủ lạnh.