Nilotinib là gì? Nilotinib được sử dụng để làm gì?
Nilotinib là một loại thuốc uống được sử dụng để điều trị bệnh bạch cầu tủy mạn tính (CML) và bệnh bạch cầu lympho cấp tính (ALL). Nilotinib được phân loại là một chất ức chế kinase. Các chất ức chế kinase bao gồm dasatinib (Sprycel), erlotinib (Tarceva), gefitinib (Iressa), imatinib (Gleevec), pazopanib (Votrient), sunitinib (Sutent), và vandetanib (Caprelsa). Chất ức chế kinase ngăn chặn sự phát triển của khối u bằng cách giảm hoạt động của các protein kiểm soát sự phân chia, phát triển và tồn tại của tế bào. Những protein này thường có mặt với số lượng lớn hoặc hoạt động mạnh hơn ở tế bào ung thư. Bằng cách giảm hoạt động của các protein này, sự phát triển và tồn tại của tế bào ung thư bị giảm đi. Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) đã phê duyệt nilotinib vào tháng 10 năm 2007.
Tên thương hiệu nào có sẵn cho nilotinib?
Tasigna
Nilotinib có sẵn dưới dạng thuốc generic không?
Không
Tôi có cần đơn thuốc cho nilotinib không?
Có
Tác dụng phụ của nilotinib là gì?
Tác dụng phụ phổ biến bao gồm:
- đau đầu,
- đau bụng,
- táo bón,
- tiêu chảy,
- thay đổi cân nặng,
- suy nhược,
- buồn nôn và nôn,
- sưng tay và chân,
- phát ban,
- ngứa,
- sốt,
- chóng mặt,
- rụng tóc,
- ho,
- chảy nước mũi hoặc nghẹt mũi, và
- đau cơ.
Tăng đường huyết và huyết áp cao cũng có thể xảy ra.
Tác dụng phụ nghiêm trọng bao gồm:
- ngất xỉu,
- co giật,
- sốt kèm theo giảm bạch cầu,
- giảm số lượng tiểu cầu và hồng cầu,
- nhiễm trùng,
- chảy máu não,
- suy giảm chức năng gan,
- viêm tụy,
- và tăng hoặc giảm chức năng tuyến giáp.
Các tác dụng phụ quan trọng khác do Nilotinib gây ra bao gồm:
- giảm phosphate (hạ phosphate máu),
- giảm kali (hạ kali máu),
- tăng kali (tăng kali máu),
- giảm canxi (hạ canxi máu),
- và giảm nồng độ natri (hạ natri máu) trong máu.
Nilotinib có thể gây ra một loại nhịp tim bất thường gọi là kéo dài khoảng QT. Kéo dài khoảng QT có thể dẫn đến tử vong đột ngột. Cần thực hiện điện tâm đồ (ECG) trước khi bắt đầu dùng nilotinib, 7 ngày sau khi bắt đầu điều trị, sau khi điều chỉnh liều, và khi cần thiết sau đó. Kali hoặc magiê thấp có thể làm tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT. Do đó, cần phải điều chỉnh kali và magiê thấp trước khi bắt đầu điều trị. Thực phẩm và/hoặc thuốc làm giảm quá trình phân hủy nilotinib trong gan và/hoặc các sản phẩm thuốc kéo dài khoảng QT không nên kết hợp với nilotinib vì có thể làm tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT.
Liều dùng của nilotinib là gì?
Liều khuyến nghị là 300 mg hoặc 400 mg uống hai lần mỗi ngày cách nhau 12 giờ. Mỗi viên nang nên được nuốt cả viên với nước hoặc trộn nội dung của viên nang với một thìa táo nghiền. Thức ăn làm tăng nồng độ nilotinib trong máu. Do đó, nilotinib nên được uống khi bụng đói, ít nhất 2 giờ sau khi ăn và nên chờ 1 giờ sau khi uống nilotinib trước khi ăn tiếp.
Những loại thuốc hoặc thực phẩm bổ sung nào tương tác với nilotinib?
Nồng độ nilotinib trong máu có thể tăng lên do một số loại thuốc làm giảm sự phân hủy của nó trong gan. Ví dụ bao gồm amiodarone (Cordarone), disopyramide, procainamide, quinidine và sotalol. Nồng độ nilotinib trong máu tăng có thể làm tăng nguy cơ xảy ra các tác dụng phụ.
Một số loại thuốc khác có thể làm giảm nồng độ nilotinib trong máu, dẫn đến hiệu quả giảm. Ví dụ bao gồm dexamethasone, carbamazepine, phenobarbital, rifampin, rifabutin, rifapentin, phenytoin và St John’s Wort.
Thức ăn làm tăng nồng độ nilotinib trong máu. Vì vậy, nilotinib nên được uống khi bụng đói, ít nhất 2 giờ sau khi ăn. Người dùng nên chờ một giờ sau khi uống nilotinib trước khi ăn.
Nilotinib có an toàn để sử dụng nếu tôi đang mang thai hoặc cho con bú không?
Nilotinib có hại cho thai nhi và không nên được sử dụng trong thời gian mang thai.
Không rõ liệu nilotinib có bài tiết qua sữa mẹ hay không. Một số loại thuốc tương tự có thể được bài tiết qua sữa mẹ. Để tránh rủi ro cho trẻ sơ sinh, các bà mẹ đang cho con bú nên cân nhắc ngừng cho con bú hoặc ngừng sử dụng nilotinib.
Tôi cần biết gì thêm về nilotinib?
Những dạng bào chế của nilotinib có sẵn là gì?
Dạng viên nang: 150 mg và 200 mg.
Tôi nên bảo quản nilotinib như thế nào?
Nilotinib nên được bảo quản ở nhiệt độ phòng từ 15°C đến 30°C (59°F đến 86°F).
Tin tức y tế
- Các bác sĩ phẫu thuật tại Boston thành công cấy ghép thận lợn cho bệnh nhân thứ tư
- Việc nói hai ngôn ngữ có thể giúp cải thiện khả năng tư duy ở trẻ tự kỷ
- Đối với dị ứng đậu phộng ở trẻ em không nghiêm trọng, liều nhỏ bơ đậu phộng có thể giúp ích
- Số vụ tấn công của cá mập trên toàn thế giới giảm mạnh trong năm ngoái
- Ung thư vú: Nỗi sợ tái phát có thể ám ảnh phụ nữ trong nhiều năm
Tóm tắt
Nilotinib (Tasigna) là một chất ức chế kinase được kê đơn để điều trị bệnh bạch cầu dòng tủy mãn tính và bệnh bạch cầu lympho cấp tính. Các tác dụng phụ, tương tác thuốc, thông tin về liều lượng, và các cảnh báo, khuyến cáo nên được xem xét trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.