Trang chủThuốc Tân dượcThuốc Metronidazole

Thuốc Metronidazole

Tên chung: metronidazole

Tên thương mại: Flagyl, Flagyl ER, Metro IV (đã ngừng sản xuất), Metromidol (đã ngừng sản xuất), Protostat (đã ngừng sản xuất), và Satric (đã ngừng sản xuất)

Nhóm thuốc: Nitroimidazoles

Metronidazole là gì và được sử dụng để làm gì?
Metronidazole là một loại kháng sinh có hiệu quả đối với vi khuẩn kỵ khí và một số ký sinh trùng nhất định. Vi khuẩn kỵ khí là những sinh vật đơn bào sống trong môi trường ít oxy (môi trường kỵ khí). Chúng có thể gây bệnh ở ổ bụng (viêm phúc mạc do vi khuẩn), gan (áp xe gan), và vùng chậu (áp xe buồng trứng và ống dẫn trứng).

Giardia lamblia và ameba là những ký sinh trùng đường ruột có thể gây đau bụng và tiêu chảy ở người bị nhiễm. Trichomonas là một loại ký sinh trùng âm đạo gây viêm âm đạo (viêm âm đạo). Metronidazole chọn lọc ngăn chặn một số chức năng bên trong tế bào vi khuẩn và ký sinh trùng, dẫn đến cái chết của chúng.

Công dụng
Metronidazole được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm ký sinh trùng bao gồm nhiễm Giardia ở ruột non, áp xe gan amip, và lỵ amip (nhiễm trùng đại tràng gây tiêu chảy ra máu), viêm âm đạo do vi khuẩn, nhiễm trùng âm đạo do trichomonas, và người mang trichomonas (cả hai đối tác tình dục) không có triệu chứng nhiễm trùng.
Metronidazole cũng được sử dụng đơn lẻ hoặc kết hợp với các kháng sinh khác trong việc điều trị áp xe ở gan, vùng chậu, bụng, và não do vi khuẩn kỵ khí nhạy cảm gây ra.
Metronidazole cũng được sử dụng để điều trị nhiễm trùng đại tràng do một loại vi khuẩn có tên là C. difficile. Nhiều loại kháng sinh thường dùng có thể thay đổi loại vi khuẩn cư trú trong đại tràng. C. difficile là một loại vi khuẩn kỵ khí có thể nhiễm vào đại tràng khi các loại vi khuẩn bình thường trong đại tràng bị ức chế bởi các kháng sinh thông thường, dẫn đến viêm đại tràng (viêm đại tràng giả mạc) với tiêu chảy nặng và đau bụng.
Metronidazole cũng được sử dụng kết hợp với các loại thuốc khác để điều trị Helicobacter pylori (H. pylori), nguyên nhân gây loét dạ dày hoặc loét ruột.
Gel bôi metronidazole được sử dụng để điều trị mụn trứng cá đỏ.
Gel bôi âm đạo metronidazole được sử dụng để điều trị viêm âm đạo do vi khuẩn.

Tác dụng phụ của metronidazole là gì?
Metronidazole là một loại kháng sinh hữu ích và thường được dung nạp tốt khi sử dụng đúng cách.

Các tác dụng phụ phổ biến và nhẹ bao gồm:

  • Buồn nôn
  • Đau đầu
  • Mất cảm giác thèm ăn
  • Vị kim loại
  • Hiếm khi phát ban
  • Đau bụng
  • Nôn mửa
  • Tiêu chảy
  • Khô miệng
  • Nước tiểu sẫm màu
  • Vị kim loại trong miệng
  • Sụt cân (chán ăn)
  • Chóng mặt
  • Táo bón
  • Lưỡi có lông
  • Phát ban
  • Nghẹt mũi
  • Đỏ mặt
  • Khô âm đạo

Các tác dụng phụ khó chịu nhưng có thể trở nên nghiêm trọng bao gồm:

  • Bệnh não
  • Sốt
  • Lở miệng
  • Đau khi đi tiểu
  • Cảm giác nhói hoặc ngứa ran có thể trở thành vĩnh viễn
  • Viêm bàng quang
  • Đau hoặc áp lực vùng chậu
  • Giảm ham muốn tình dục
  • Viêm trực tràng
  • Viêm miệng
  • Viêm lưỡi

Tác dụng phụ nghiêm trọng của metronidazole hiếm khi xảy ra, và thuốc nên được ngừng nếu xuất hiện các triệu chứng sau:

  • Co giật
  • Tổn thương dây thần kinh dẫn đến tê và ngứa ran ở tứ chi
  • Bệnh thần kinh ngoại biên
  • Bệnh não
  • Viêm màng não vô khuẩn
  • Viêm đại tràng do Crohn’s (có thể gây ung thư đại tràng)

Liều dùng của metronidazole là gì?
Metronidazole có thể được uống với hoặc không có thức ăn.
Trong bệnh viện, metronidazole có thể được tiêm tĩnh mạch để điều trị các nhiễm trùng nghiêm trọng.
Gan chịu trách nhiệm chính trong việc loại bỏ metronidazole khỏi cơ thể, vì vậy liều có thể cần phải giảm ở bệnh nhân mắc bệnh gan và chức năng gan bất thường.
Các phác đồ điều trị khác nhau với metronidazole, một số ví dụ được liệt kê dưới đây.

  • Lỵ amip: 750 mg uống 3 lần mỗi ngày trong 5-10 ngày.
  • Áp xe gan amip: 500-750 mg uống 3 lần mỗi ngày trong 5-10 ngày.
  • Nhiễm trùng kỵ khí: 7,5 mg/kg uống hoặc tiêm mỗi 6 giờ trong 7-10 ngày, không quá 4 gram mỗi ngày.
  • Viêm âm đạo do vi khuẩn: 750 mg (viên nén phóng thích kéo dài) 1 lần mỗi ngày trong 7 ngày hoặc 500 mg 2 lần mỗi ngày trong 7 ngày hoặc 2 g một liều duy nhất hoặc một ống gel âm đạo 0,75%, một hoặc hai lần mỗi ngày trong 5 ngày.
  • Nhiễm Clostridium difficile: 250-500 mg uống 4 lần mỗi ngày hoặc 500-750 mg uống 3 lần mỗi ngày.
  • Nhiễm Giardia: 250 mg uống 3 lần mỗi ngày trong 5 ngày.
  • Nhiễm Helicobacter pylori: 800-1500 mg uống mỗi ngày trong vài ngày kết hợp với các thuốc khác.
  • Viêm vùng chậu (PID): 500 mg uống 2 lần mỗi ngày trong 14 ngày kết hợp với các thuốc khác.
  • Nhiễm Trichomoniasis: 2 g một liều duy nhất hoặc 1 g hai lần.
  • Rosacea: bôi gel 0,75-1% một lần mỗi ngày.

Các loại thuốc tương tác với metronidazole là gì?
Không nên dùng rượu vì metronidazole và rượu khi kết hợp có thể gây buồn nôn nghiêm trọng, nôn mửa, co thắt, đỏ mặt và đau đầu.
Metronidazole có thể làm tăng tác dụng làm loãng máu của warfarin và tăng nguy cơ chảy máu, có thể là do giảm sự phân hủy của warfarin.
Cimetidine (Tagamet) làm tăng nồng độ metronidazole trong máu, trong khi cholestyramine làm giảm nồng độ metronidazole trong máu bằng cách giảm sự hấp thụ của nó.
Metronidazole không nên kết hợp với amprenavir (Agenerase) để điều trị nhiễm HIV vì amprenavir có chứa propylene glycol.
Metronidazole ngăn chặn sự phân hủy của propylene glycol trong gan, dẫn đến sự tích tụ của propylene glycol trong máu, có thể gây co giật, tăng nhịp tim và suy thận.
Metronidazole làm tăng nồng độ trong máu của carbamazepine (Tegretol), lithium (Eskalith, Lithobid) và cyclosporine mặc dù cơ chế không rõ. Phản ứng nghiêm trọng có thể xảy ra nếu các loại thuốc này được dùng cùng metronidazole.

Thai kỳ và cho con bú
Metronidazole không được sử dụng trong thai kỳ sớm vì có thể gây tác dụng phụ cho thai nhi.
Metronidazole được bài tiết qua sữa mẹ. Phụ nữ đang cho con bú, do có thể gây tác dụng phụ cho trẻ sơ sinh, không nên sử dụng metronidazole.

Tôi cần biết thêm gì về metronidazole?

  • Tôi có cần đơn thuốc để mua metronidazole không?: Có.
  • Các dạng metronidazole có sẵn:
    • Viên nén: 250 mg và 500 mg.
    • Viên nén phóng thích kéo dài: 750 mg.
    • Viên nang: 375 mg.
    • Kem: 0,75% và 1%.
    • Lotion: 0,75%.
    • Gel: 0,75% và 1%.
    • Dạng tiêm: 5 mg/ml.
  • Cách bảo quản metronidazole: Metronidazole nên được bảo quản ở nhiệt độ phòng và tránh ánh sáng.
  • Metronidazole được FDA phê duyệt khi nào?: FDA phê duyệt viên nén metronidazole vào tháng 7 năm 1963.

Tóm tắt
Metronidazole là một loại kháng sinh theo toa được chỉ định để điều trị nhiều loại nhiễm trùng ký sinh trùng và vi khuẩn tại âm đạo, khu vực phụ khoa, da, khoang bụng, máu, xương, khớp, hệ thần kinh và tim. Ví dụ như giardia, viêm âm đạo do vi khuẩn, bệnh viêm vùng chậu (PID), C. difficile, H. pylori, các bệnh lây truyền qua đường tình dục (trichomonas), mụn trứng cá rosacea, viêm phúc mạc, lạc nội mạc tử cung, viêm nội mạc tử cung, áp xe vòi trứng – buồng trứng, nhiễm trùng máu do vi khuẩn, viêm màng não, áp xe não, viêm phổi, áp xe phổi và viêm nội tâm mạc.

Bài viết liên quan
Bài viết cùng danh mục

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây