Thuốc Mebendazole

Tên chung: Mebendazole

Tên thương mại: Vermox (ngừng sản xuất)

Nhóm thuốc: Thuốc tẩy giun

Mebendazole là gì và được sử dụng để làm gì?

Mebendazole là một loại thuốc kê đơn có tác dụng chống lại giun sán, giun tròn, giun móc, giun tóc, giun kim, giun lợn và giun đũa.

Mebendazole thuộc nhóm benzimidazole, cùng nhóm với thiabendazole, albendazole và triclabendazole.

Mebendazole, giống như các thuốc benzimidazole khác, gây chết ký sinh trùng bằng cách can thiệp vào chức năng của tubulin, một protein quan trọng trong ký sinh trùng, và ngăn chặn sự hấp thu glucose.

FDA đã phê duyệt mebendazole vào tháng 6 năm 1974.

Tác dụng phụ của mebendazole là gì?

Mebendazole có thể gây:

  • Đau bụng
  • Tiêu chảy
  • Chóng mặt
  • Mê man
  • Đau đầu
  • Nôn mửa
  • Ớn lạnh
  • Ngứa
  • Mặt đỏ
  • Nấc
  • Rối loạn thính giác (như ù tai)
  • Hạ huyết áp
  • Tiểu ra máu
  • Giảm số lượng tế bào máu

Liều dùng của mebendazole là gì?

Liều dùng khuyến cáo tùy thuộc vào loại ký sinh trùng gây nhiễm.

  • Liều ban đầu cho một số trường hợp nhiễm giun móc, giun tròn, giun đũa và giun đũa là 100 mg hai lần mỗi ngày trong 3 ngày.
  • Liều ban đầu cho nhiễm giun kim là 100 mg một lần. Liều này có thể được lặp lại sau 2 đến 3 tuần nếu cần thiết.

Thuốc nào tương tác với mebendazole?

  • Mebendazole không nên sử dụng cùng với metronidazole (Flagyl) do làm tăng nguy cơ các tình trạng da hiếm gặp nhưng nghiêm trọng như hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử biểu bì độc.
  • Carbamazepine (Tegretol, Tegretol SR, Equetro, Carbatrol), fosphenytoin (Cerebyx), ethotoin (Peganone) và phenytoin (Dilantin, Dilantin-125) có thể làm giảm hiệu quả điều trị mebendazole bằng cách giảm nồng độ thuốc trong máu.
  • Cimetidine (Tagamet) có thể làm tăng mức mebendazole và tăng nguy cơ tác dụng phụ của mebendazole.

Mang thai và cho con bú

Các nghiên cứu trên động vật đã quan sát thấy những hậu quả bất lợi. Tuy nhiên, chưa thấy hậu quả bất lợi ở thai kỳ của con người, nhưng Trung tâm Kiểm soát Dịch bệnh khuyến cáo trì hoãn việc điều trị giun kim cho đến tam cá nguyệt thứ ba khi có thể. Mặc dù khả năng bài tiết vào sữa mẹ là không đáng kể, vẫn cần thận trọng vì chưa có dữ liệu về việc mebendazole có bài tiết vào sữa mẹ hay không.

Những điều cần biết khác về mebendazole

  • Các dạng chuẩn bị của mebendazole gồm viên nhai 100 mg.
  • Mebendazole nên được bảo vệ khỏi ánh sáng và lưu trữ ở nhiệt độ phòng, từ 15°C đến 30°C (59°F đến 86°F).

Tóm tắt

Mebendazole là một loại thuốc được kê đơn để điều trị giun lợn, giun đũa, giun tròn, giun móc, giun tóc, giun kim và giun đũa. Các tác dụng phụ của mebendazole bao gồm đau bụng, tiêu chảy, chóng mặt, mê man, đau đầu, nôn mửa, ớn lạnh, ngứa, mặt đỏ, nấc, ù tai, hạ huyết áp, tiểu ra máu và giảm số lượng tế bào máu. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú.

Bài viết liên quan
Bài viết cùng danh mục

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây