Trang chủThuốc Tân dượcThuốc Imfinzi (durvalumab)

Thuốc Imfinzi (durvalumab)

Imfinzi là gì và hoạt động như thế nào?
Imfinzi (durvalumab) là một kháng thể ức chế programmed death-ligand 1 (PD-L1), được chỉ định trong điều trị cho bệnh nhân mắc:

  • Ung thư biểu mô niệu (urothelial carcinoma) giai đoạn tiến triển tại chỗ hoặc di căn, có tiến triển bệnh trong hoặc sau khi điều trị bằng hóa trị liệu chứa platinum, hoặc
  • Những người có tiến triển bệnh trong vòng 12 tháng sau khi điều trị hỗ trợ hoặc điều trị bổ trợ bằng hóa trị liệu chứa platinum. Ngoài ra, Imfinzi còn được sử dụng để điều trị ung thư phổi không phải tế bào nhỏ (NSCLC) và ung thư phổi tế bào nhỏ (SCLC).

Tác dụng phụ của Imfinzi là gì?
Các tác dụng phụ phổ biến của Imfinzi bao gồm:

  • Mệt mỏi,
  • Đau cơ xương,
  • Táo bón,
  • Giảm sự thèm ăn,
  • Buồn nôn,
  • Sưng tấy các chi,
  • Nhiễm trùng đường tiết niệu,
  • Đau bụng,
  • Tiêu chảy/viêm ruột,
  • Sốt,
  • Khó thở,
  • Ho, và
  • Phát ban.

Các tác dụng phụ phổ biến của Imfinzi ở bệnh nhân mắc ung thư biểu mô niệu bao gồm:

  • Cảm giác mệt mỏi,
  • Buồn nôn,
  • Đau cơ hoặc xương,
  • Sưng tay và chân,
  • Táo bón,
  • Nhiễm trùng đường tiết niệu,
  • Giảm sự thèm ăn.

Các tác dụng phụ phổ biến của Imfinzi ở bệnh nhân mắc NSCLC bao gồm:

  • Ho,
  • Nhiễm trùng đường hô hấp trên,
  • Cảm giác mệt mỏi,
  • Khó thở,
  • Viêm phổi (pneumonitis),
  • Phát ban.

Các tác dụng phụ phổ biến của Imfinzi khi sử dụng kết hợp với các thuốc điều trị ung thư khác ở bệnh nhân mắc SCLC giai đoạn rộng (ES-SCLC) bao gồm:

  • Buồn nôn,
  • Rụng tóc,
  • Cảm giác mệt mỏi hoặc yếu đuối.

Hãy thông báo cho bác sĩ của bạn nếu có tác dụng phụ nào gây khó chịu hoặc không hết. Đây không phải là tất cả các tác dụng phụ có thể có của Imfinzi. Hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn để biết thêm thông tin.

Liều lượng của Imfinzi là gì?

Liều lượng khuyến cáo
Liều lượng khuyến cáo của Imfinzi khi sử dụng đơn độc và khi kết hợp với hóa trị liệu được trình bày trong Bảng 1.

Imfinzi được tiêm truyền tĩnh mạch trong 60 phút.

Bảng 1. Liều lượng khuyến cáo của Imfinzi
Bảng liều lượng khuyến cáo của Imfinzi

Chỉ định Liều lượng Imfinzi khuyến cáo Thời gian điều trị
Ung thư biểu mô niệu 10 mg/kg mỗi 2 tuần Cho đến khi bệnh tiến triển hoặc có độc tính không thể chấp nhận được
Ung thư phổi không phải tế bào nhỏ giai đoạn III không thể phẫu thuật 10 mg/kg mỗi 2 tuần Cho đến khi bệnh tiến triển, có độc tính không thể chấp nhận được, hoặc tối đa 12 tháng
Ung thư phổi tế bào nhỏ giai đoạn rộng (ES-SCLC) 1500 mg1 kết hợp với hóa trị liệu2 mỗi 3 tuần (21 ngày) trong 4 chu kỳ, sau đó 1500 mg mỗi 4 tuần như một liệu pháp đơn độc Cho đến khi bệnh tiến triển hoặc có độc tính không thể chấp nhận được
1 Bệnh nhân có trọng lượng cơ thể từ 30 kg trở xuống phải nhận liều theo trọng lượng, tương đương với Imfinzi 20 mg/kg kết hợp với hóa trị liệu mỗi 3 tuần (21 ngày) trong 4 chu kỳ, sau đó 20 mg/kg mỗi 4 tuần như một liệu pháp đơn độc cho đến khi trọng lượng cơ thể tăng lên trên 30 kg. 2 Tiêm Imfinzi trước khi hóa trị vào cùng ngày. Khi Imfinzi được sử dụng kết hợp với hóa trị, tham khảo Thông tin kê đơn cho etoposide và carboplatin hoặc cisplatin để biết thêm thông tin về liều dùng.

Điều chỉnh liều lượng cho các phản ứng có hại

Không khuyến cáo giảm liều. Tạm ngừng hoặc ngừng sử dụng Imfinzi để quản lý các phản ứng có hại như mô tả trong Bảng 2.

Bảng 2. Điều chỉnh liều lượng khuyến cáo cho các phản ứng có hại

Phản ứng có hại Mức độ nghiêm trọng1 Điều chỉnh liều lượng
Viêm phổi (Pneumonitis) Grade 2 Ngừng liều cho đến khi giảm xuống Grade 1 hoặc khỏi và liều corticosteroid ≤ 10 mg prednisone mỗi ngày (hoặc tương đương).
Grade 3 hoặc 4 Ngừng vĩnh viễn
Viêm gan (Hepatitis) ALT hoặc AST lớn hơn 3 nhưng ≤ 8 lần ULN hoặc Tổng bilirubin lớn hơn 1,5 nhưng ≤ 5 lần ULN Ngừng liều cho đến khi giảm xuống Grade 1 hoặc khỏi và liều corticosteroid ≤ 10 mg prednisone mỗi ngày (hoặc tương đương).
ALT hoặc AST lớn hơn 8 lần ULN hoặc tổng bilirubin lớn hơn 5 lần ULN hoặc ALT hoặc AST đồng thời lớn hơn 3 lần ULN và tổng bilirubin lớn hơn 2 lần ULN không có nguyên nhân khác Ngừng vĩnh viễn
Viêm ruột hoặc tiêu chảy Grade 2 Ngừng liều cho đến khi giảm xuống Grade 1 hoặc khỏi và liều corticosteroid ≤ 10 mg prednisone mỗi ngày (hoặc tương đương).
Grade 3 hoặc 4 Ngừng vĩnh viễn
Cường giáp hoặc viêm tuyến giáp Grade 2-4 Ngừng liều cho đến khi ổn định về mặt lâm sàng
Thiếu hụt vỏ thượng thận hoặc viêm tuyến yên/Hypopituitarism Grade 2-4 Ngừng liều cho đến khi ổn định về mặt lâm sàng
Đái tháo đường type 1 Grade 2-4 Ngừng liều cho đến khi ổn định về mặt lâm sàng
Viêm thận Creatinine lớn hơn 1,5 đến 3 lần ULN Ngừng liều cho đến khi giảm xuống Grade 1 hoặc khỏi và liều corticosteroid ≤ 10 mg prednisone mỗi ngày (hoặc tương đương).
Creatinine lớn hơn 3 lần ULN Ngừng vĩnh viễn
Phát ban hoặc viêm da Grade 2 kéo dài hơn 1 tuần hoặc Grade 3 Ngừng liều cho đến khi giảm xuống Grade 1 hoặc khỏi và liều corticosteroid ≤ 10 mg prednisone mỗi ngày (hoặc tương đương).
Grade 4 Ngừng vĩnh viễn
Nhiễm trùng Grade 3 hoặc 4 Ngừng liều cho đến khi ổn định về mặt lâm sàng
Phản ứng liên quan đến truyền dịch Grade 1 hoặc 2 Tạm ngừng hoặc giảm tốc độ truyền dịch
Grade 3 hoặc 4 Ngừng vĩnh viễn
Các phản ứng có hại do miễn dịch khác Grade 3 Ngừng liều cho đến khi giảm xuống Grade 1 hoặc khỏi và liều corticosteroid ≤ 10 mg prednisone mỗi ngày (hoặc tương đương).
Grade 4 Ngừng vĩnh viễn
Phản ứng có hại Grade 2 hoặc 3 kéo dài (trừ các rối loạn nội tiết) Phản ứng có hại Grade 2 hoặc 3 không giảm xuống Grade 0 hoặc 1 trong vòng 12 tuần sau liều Imfinzi cuối cùng Ngừng vĩnh viễn
Không thể giảm liều corticosteroid Không thể giảm xuống ≤ 10 mg prednisone mỗi ngày (hoặc tương đương) trong vòng 12 tuần sau liều Imfinzi cuối cùng Ngừng vĩnh viễn
Phản ứng có hại Grade 3 hoặc 4 tái phát Phản ứng có hại Grade 3 hoặc 4 tái phát (nặng hoặc nguy hiểm đến tính mạng) Ngừng vĩnh viễn
1 Tiêu chí Thuật ngữ Thường gặp của Viện Ung thư Quốc gia (National Cancer Institute), Phiên bản 4.03. ALT: alanine aminotransferase; AST: aspartate aminotransferase; ULN: giới hạn trên của mức bình thường.

 

Thuốc nào tương tác với Imfinzi?
Không có thông tin cung cấp.

Imfinzi có an toàn khi sử dụng trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú không?
Dựa trên cơ chế tác dụng và dữ liệu từ các nghiên cứu trên động vật, Imfinzi có thể gây hại cho thai nhi khi được dùng cho phụ nữ mang thai. Không có dữ liệu về việc sử dụng Imfinzi ở phụ nữ mang thai.
Không có thông tin về sự hiện diện của durvalumab trong sữa mẹ, tác động đến trẻ sơ sinh bú sữa mẹ, hoặc tác động đến việc sản xuất sữa.
IgG1 ở người được bài tiết qua sữa mẹ. Durvalumab đã có mặt trong sữa của những con khỉ cynomolgus đang cho con bú và có liên quan đến cái chết sơ sinh sớm.
Vì khả năng gây ra phản ứng có hại ở trẻ sơ sinh bú sữa mẹ, khuyến cáo phụ nữ không nên cho con bú trong suốt quá trình điều trị với Imfinzi và ít nhất 3 tháng sau liều cuối cùng.

Tóm tắt
Imfinzi (durvalumab) là một kháng thể ngăn chặn ligand 1 của chương trình chết tế bào (PD-L1) được chỉ định điều trị cho bệnh nhân mắc ung thư biểu mô niệu quản giai đoạn tiến triển tại chỗ hoặc di căn (ung thư bàng quang) có tiến triển bệnh trong hoặc sau khi điều trị hóa trị liệu chứa platinum, hoặc có tiến triển bệnh trong vòng 12 tháng sau điều trị bổ trợ hoặc điều trị bổ trợ với hóa trị liệu chứa platinum. Nó cũng được sử dụng để điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ (NSCLC) và ung thư phổi tế bào nhỏ (SCLC).

Bài viết liên quan
Bài viết cùng danh mục

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây