Aurothiomalate là gì và cơ chế hoạt động của nó như thế nào?
Aurothiomalate là một hóa chất chứa vàng (muối) được sử dụng trong điều trị viêm khớp dạng thấp. Các muối vàng khác có sẵn bao gồm aurothioglucose tiêm (Solganal) và auranofin (Ridaura) dùng đường uống. Cơ chế hoạt động chính xác của các muối vàng vẫn chưa được hiểu rõ. Ở những bệnh nhân mắc viêm khớp viêm, như viêm khớp dạng thấp ở người lớn và trẻ em, các muối vàng giảm viêm niêm mạc khớp và cũng ngăn chặn viêm phá hủy xương và sụn xung quanh khớp. Do chúng ngăn chặn sự phá hủy khớp (trái ngược với các thuốc chống viêm chỉ điều trị triệu chứng và dấu hiệu của viêm khớp mà không ngăn chặn sự phá hủy), aurothiomalate được biết đến là một loại thuốc chống viêm khớp làm thay đổi bệnh (DMARD). Các muối vàng cũng có thể được gọi là thuốc điều trị tuyến hai vì chúng thường được xem xét khi viêm khớp vẫn tồn tại mặc dù đã sử dụng các thuốc chống viêm (NSAIDs và corticosteroids) không phải là DMARD. Tuy nhiên, thuật ngữ “tuyến hai” có thể gây hiểu nhầm, vì nói chung, các thuốc chống viêm và DMARD nên được sử dụng cùng nhau do các cơ chế hoạt động khác nhau và hiệu ứng bổ sung của chúng.
Các tên thương mại có sẵn cho aurothiomalate là gì?
Myochrysine
Aurothiomalate có sẵn dưới dạng thuốc generic không?
KHÔNG CÓ THUỐC GENERIC: Không
Tôi có cần đơn thuốc cho aurothiomalate không?
Có
Các chỉ định sử dụng của aurothiomalate là gì?
Aurothiomalate được kê đơn để điều trị viêm khớp dạng thấp ở người lớn và trẻ em, viêm khớp vẩy nến và hội chứng Felty.
Các tác dụng phụ của aurothiomalate là gì?
Các phản ứng bất lợi thường gặp nhất với aurothiomalate là:
- Viêm da (viêm da)
- Ngứa (ngứa)
- Viêm miệng (viêm ảnh hưởng đến các cấu trúc trong miệng như má, lợi, lưỡi, môi, họng)
- Vấn đề nghiêm trọng về thận và tủy xương.
Vì aurothiomalate có thể gây ra các vấn đề về tủy xương, tất cả bệnh nhân cần được theo dõi định kỳ bằng các xét nghiệm máu và nước tiểu.
Liều lượng cho aurothiomalate là gì?
Liều khởi đầu thông thường cho người lớn là 10 mg tiêm bắp, sau đó là 25 mg cho liều thứ hai, và tiếp theo là 25 đến 50 mg hàng tuần cho đến khi xảy ra ngộ độc vàng hoặc cải thiện lâm sàng đáng kể, hoặc tổng liều tích lũy là 1 g đã được sử dụng.
Liều thông thường cho trẻ em được xác định dựa trên cân nặng của trẻ và tỷ lệ với liều của người lớn. Liều đơn tối đa cho trẻ em dưới 12 tuổi là 50 mg. Sau một liều thử nghiệm ban đầu là 10 mg, một chế độ liều được khuyến nghị cho trẻ em là 1 mg/kg mỗi tuần.
Các thuốc hoặc thực phẩm chức năng nào tương tác với aurothiomalate?
Việc sử dụng đồng thời penicillamine (Cuprimine, Depen) và aurothiomalate nên được tránh, vì sự kết hợp này làm giảm nồng độ và hiệu quả của cả hai loại thuốc do sự chelation (gắn kết) của muối vàng với penicillamine. Aurothiomalate không nên được sử dụng kết hợp với atovaquone/proguanil (Malarone), một loại thuốc chống sốt rét, vì sự kết hợp này có thể làm tăng nguy cơ gặp các bất thường nghiêm trọng về máu. (Mỗi loại thuốc đơn lẻ có thể có các tác dụng như vậy, nhưng sự kết hợp có khả năng gây ra chúng nhiều hơn, tức là, độc tính là cộng dồn). Các phản ứng nitritoid (các triệu chứng bao gồm mặt ửng đỏ, buồn nôn, nôn và huyết áp thấp hoặc huyết áp rất thấp) có thể xảy ra khi sử dụng vàng tiêm (sodium aurothiomalate), dùng trong điều trị viêm khớp dạng thấp, kết hợp với các thuốc ức chế ACE, như enalapril (Vasotec), lisinopril (Cozaar), captopril (Capoten), ramipril (Altace) và các thuốc khác.
Aurothiomalate có an toàn khi tôi đang mang thai hoặc cho con bú không?
Không có nghiên cứu đầy đủ trên phụ nữ mang thai. Aurothiomalate chỉ nên được sử dụng trong thời kỳ mang thai nếu lợi ích cho mẹ biện minh cho rủi ro tiềm tàng đối với thai nhi.
Aurothiomalate đã được phát hiện trong sữa mẹ của các bà mẹ đang cho con bú. Do khả năng gây ra các phản ứng phụ nghiêm trọng ở trẻ sơ sinh đang bú, quyết định nên được đưa ra về việc ngừng cho con bú hay ngừng thuốc.
Tôi còn nên biết gì về aurothiomalate?
Các dạng chế phẩm của aurothiomalate có sẵn là gì?
Dung dịch tiêm: 25 và 50 mg/ml.
Tôi nên bảo quản aurothiomalate như thế nào?
Aurothiomalate nên được bảo quản ở nhiệt độ từ 20°C đến 25°C (68°F đến 77°F) và được bảo vệ khỏi ánh sáng.
Tóm tắt
Aurothiomalate (Myochrysine) là một loại thuốc được kê đơn để điều trị viêm khớp dạng thấp ở người lớn và trẻ em, viêm khớp vẩy nến, và hội chứng Felty. Các tác dụng phụ, tương tác thuốc, cảnh báo và biện pháp phòng ngừa, cùng thông tin cho bệnh nhân cần được xem xét trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.