Trang chủThuốc Tân dượcThuốc Dextroamphetamine sulfate

Thuốc Dextroamphetamine sulfate

Dextroamphetamine – viên nang, viên nén uống là gì và cơ chế tác dụng của nó như thế nào?

Dextroamphetamine là một loại thuốc được sử dụng để điều trị rối loạn tăng động giảm chú ý (ADHD) và chứng ngủ rũ. ADHD là một rối loạn phổ biến ở trẻ em và thanh thiếu niên, ảnh hưởng đến chức năng xã hội, học tập và nghề nghiệp. Ngủ rũ còn được biết đến là tình trạng buồn ngủ quá mức vào ban ngày, phổ biến hơn ở người trưởng thành. Dextroamphetamine là một muối amfetamin. Amphetamines kích thích não bộ bằng cách tăng mức độ của các chất dẫn truyền thần kinh dopamine và norepinephrine trong não. (Chất dẫn truyền thần kinh là các hóa chất do các dây thần kinh sản xuất, được giải phóng và gắn vào các dây thần kinh gần đó như một phương tiện giao tiếp giữa các dây thần kinh.) Cơ chế tác dụng chính xác của dextroamphetamine trong ADHD chưa được biết rõ.

FDA đã phê duyệt dextroamphetamine vào tháng 5, năm 1975.

Tên thương mại của viên nang, viên nén dextroamphetamine là gì?
Dexedrine, Dextrostat, ProCentra, Zenzedi.

Viên nang, viên nén dextroamphetamine có sẵn dưới dạng thuốc generic không?
CÓ SẴN DƯỚI DẠNG THUỐC GENERIC: Có.

Tôi có cần đơn thuốc để mua viên nang, viên nén dextroamphetamine không?
Có.

Tác dụng phụ của viên nang, viên nén dextroamphetamine là gì?

Tác dụng phụ của dextroamphetamine bao gồm:

  • Kích thích quá mức hệ thần kinh gây lo lắng
  • Bồn chồn
  • Hưng phấn
  • Chóng mặt
  • Đau đầu
  • Mất ngủ
  • Sợ hãi
  • Lo âu
  • Run rẩy
  • Ảo giác
  • Co giật (cơn động kinh)
  • Huyết áp và nhịp tim có thể tăng, và bệnh nhân có thể cảm thấy hồi hộp.
  • Tử vong đột ngột, đột quỵ, nhồi máu cơ tim, trầm cảm, các cơn hưng cảm, hành vi hung hăng hoặc thù địch, loạn thần, ức chế sự phát triển (sử dụng lâu dài), lệ thuộc, và triệu chứng cai thuốc cũng có thể xảy ra.
  • Priapism (cương dương đau đớn hoặc không đau kéo dài hơn 4 giờ) đã được báo cáo ở cả bệnh nhân nhi và người lớn điều trị bằng các thuốc kích thích. Cương dương thường sẽ tự khỏi khi ngừng thuốc. Cần được chăm sóc y tế ngay lập tức nếu nghi ngờ bị priapism.

Liều lượng của viên nang, viên nén dextroamphetamine là gì?

ADHD

  • Người lớn: bắt đầu với 5 mg một lần mỗi ngày hoặc mỗi 12 giờ. Liều có thể tăng 5 mg mỗi tuần lên đến tối đa 40 mg mỗi ngày.
  • Trẻ em: nên dùng từ 2.5 đến 5 mg mỗi ngày hoặc mỗi 12 giờ. Liều có thể tăng từ 2.5 đến 5 mg mỗi tuần. Liều tối đa là 40 mg mỗi ngày.

Ngủ rũ

  • Liều cho người lớn và thanh thiếu niên trên 12 tuổi là 10 mg mỗi ngày, nhưng có thể tăng lên đến tối đa 60 mg mỗi ngày.

Những thuốc hoặc thực phẩm chức năng nào tương tác với viên nang, viên nén dextroamphetamine?

  • Amfetamin không nên được dùng cùng với thuốc ức chế monoamine oxidase (MAO) bao gồm phenelzine (Nardil) và tranylcypromine (Parnate), hoặc với linezolid (Zyvox); việc sử dụng amfetamin trong vòng 14 ngày sau khi sử dụng thuốc ức chế MAO nên tránh.
  • Bệnh nhân đang dùng thuốc huyết áp cao có thể gặp phải tình trạng mất kiểm soát huyết áp khi dùng amfetamin.
  • Thuốc kháng acid có thể làm tăng sự hấp thụ của các muối amfetamin và tăng hiệu quả và tác dụng phụ của chúng.

Viên nang, viên nén dextroamphetamine có an toàn khi sử dụng trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú không?

Chưa có nghiên cứu đầy đủ về việc sử dụng dextroamphetamine trong thời kỳ mang thai để xác định mức độ an toàn của nó đối với phụ nữ mang thai.

Không rõ liệu dextroamphetamine có được bài tiết vào sữa mẹ hay không.

Những điều khác cần biết về viên nang, viên nén dextroamphetamine?

Các dạng bào chế của viên nang, viên nén dextroamphetamine có sẵn là gì?

  • Viên nén: 5 mg, 10 mg và 15 mg.
  • Viên nang giải phóng kéo dài: 5 mg, 10 mg và 15 mg.

Làm thế nào để bảo quản viên nang, viên nén dextroamphetamine?

Viên nén và viên nang dextroamphetamine nên được bảo quản ở nhiệt độ từ 20°C đến 25°C (68°F đến 77°F).

Tóm tắt

Dextroamphetamine sulfate (Dexedrine, Dextrostat, ProCentra, Zenzedi) là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị rối loạn tăng động giảm chú ý (ADHD) ở người lớn và trẻ em, và chứng ngủ rũ. Các tác dụng phụ, tương tác thuốc, liều lượng, cách bảo quản và thông tin về sự an toàn trong thai kỳ cần được xem xét trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Bài viết liên quan
Bài viết cùng danh mục

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây