Trang chủThuốc Tân dượcThuốc Cometriq (cabozantinib)

Thuốc Cometriq (cabozantinib)

Cometriq là gì và cách hoạt động như thế nào?

Cometriq (cabozantinib) là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị bệnh nhân ung thư tuyến giáp thể tủy đã lan ra các bộ phận khác của cơ thể.

Hiện tại chưa biết liệu Cometriq có an toàn và hiệu quả cho trẻ em hay không.

Tác dụng phụ của Cometriq là gì?

CẢNH BÁO:

THỦNG VÀ RÒ RỈ, và CHẢY MÁU

  • Thủng và rò rỉ: Thủng đường tiêu hóa đã xảy ra ở 3% và hình thành rò rỉ ở 1% bệnh nhân điều trị bằng Cometriq. Ngừng dùng Cometriq nếu có thủng hoặc hình thành rò rỉ.
  • Chảy máu: Chảy máu nghiêm trọng, đôi khi có thể dẫn đến tử vong, bao gồm ho ra máu và chảy máu đường tiêu hóa đã xảy ra ở 3% bệnh nhân điều trị bằng Cometriq. Giám sát bệnh nhân để phát hiện các dấu hiệu và triệu chứng chảy máu. Không dùng Cometriq cho bệnh nhân bị chảy máu nghiêm trọng.

Cometriq có thể gây ra các tác dụng phụ nghiêm trọng, bao gồm:

  • Rách niêm mạc dạ dày hoặc ruột (thủng) hoặc một kết nối bất thường giữa hai phần cơ thể (rò rỉ) có thể dẫn đến tử vong. Hãy thông báo cho bác sĩ ngay nếu bạn cảm thấy đau hoặc nhạy cảm ở vùng bụng.
  • Chảy máu (chảy máu nghiêm trọng). Cometriq có thể gây ra chảy máu nghiêm trọng, có thể dẫn đến tử vong. Hãy thông báo cho bác sĩ ngay nếu bạn có bất kỳ dấu hiệu chảy máu nào trong quá trình điều trị với Cometriq, bao gồm:
    • Ho ra máu hoặc cục máu đông
    • Nôn ra máu hoặc nếu nôn có màu giống như bã cà phê
    • Phân có màu đỏ hoặc đen (giống như nhựa đường)
    • Chảy máu kinh nguyệt nặng hơn bình thường
    • Bất kỳ chảy máu bất thường hoặc nặng nào khác
  • Các cục máu đông, đột quỵ, nhồi máu cơ tim, và đau ngực. Cần cấp cứu ngay nếu bạn có các triệu chứng như:
    • Sưng hoặc đau ở tay hoặc chân
    • Khó thở
    • Cảm thấy choáng váng hoặc ngất xỉu
    • Đổ mồ hôi nhiều hơn bình thường
    • Tê hoặc yếu ở mặt, tay hoặc chân, đặc biệt là ở một bên cơ thể
    • Bối rối đột ngột, khó nói hoặc hiểu
    • Khó nhìn đột ngột ở một hoặc cả hai mắt
    • Khó đi lại đột ngột
    • Chóng mặt, mất cân bằng hoặc phối hợp
    • Đau đầu dữ dội đột ngột
  • Vấn đề lành vết thương. Một số người dùng Cometriq có vấn đề trong việc lành vết thương. Thông báo cho bác sĩ nếu bạn dự định phẫu thuật trước hoặc trong quá trình điều trị bằng Cometriq. Bạn nên ngừng dùng Cometriq ít nhất 3 tuần trước khi phẫu thuật.
  • Tăng huyết áp (huyết áp cao). Tăng huyết áp là phổ biến với Cometriq và có thể nghiêm trọng. Bác sĩ sẽ kiểm tra huyết áp của bạn trước khi bắt đầu điều trị và trong quá trình điều trị bằng Cometriq. Nếu cần, bác sĩ có thể kê đơn thuốc điều trị huyết áp cao.
  • Vấn đề nghiêm trọng với xương hàm (hoại tử xương hàm). Triệu chứng có thể bao gồm đau hàm, đau răng hoặc vết loét trên lợi. Bác sĩ nên kiểm tra miệng của bạn trước khi bắt đầu và trong quá trình điều trị với Cometriq. Hãy thông báo cho nha sĩ rằng bạn đang dùng Cometriq. Quan trọng là bạn phải chăm sóc miệng tốt trong suốt quá trình điều trị.
  • Tiêu chảy. Tiêu chảy là phổ biến với Cometriq và có thể nghiêm trọng. Nếu cần, bác sĩ có thể kê đơn thuốc điều trị tiêu chảy cho bạn. Thông báo cho bác sĩ ngay nếu bạn có phân lỏng hoặc đi ngoài thường xuyên.
  • Một vấn đề về da gọi là phản ứng da tay-chân. Các phản ứng da tay-chân là phổ biến với Cometriq và có thể nghiêm trọng. Thông báo cho bác sĩ ngay nếu bạn có phát ban, đỏ, đau, sưng hoặc phồng rộp ở lòng bàn tay hoặc lòng bàn chân.
  • Protein trong nước tiểu và các vấn đề thận. Triệu chứng có thể bao gồm sưng tay, cánh tay, chân hoặc bàn chân.
  • Hội chứng Leukoencephalopathy Tái Ngược (RPLS). Một tình trạng gọi là hội chứng leukoencephalopathy tái ngược có thể xảy ra trong quá trình điều trị với Cometriq. Thông báo cho bác sĩ ngay nếu bạn có triệu chứng đau đầu, co giật, bối rối, thay đổi thị lực hoặc gặp khó khăn trong suy nghĩ.

Các tác dụng phụ phổ biến của Cometriq bao gồm:

  • Tiêu chảy
  • Đỏ, sưng hoặc đau trong miệng hoặc cổ họng, hoặc vết loét trong miệng
  • Sụt cân
  • Mất cảm giác thèm ăn
  • Buồn nôn
  • Mệt mỏi
  • Tóc trở nên sáng màu hơn
  • Thay đổi vị giác
  • Đau bụng
  • Táo bón
  • Tăng chỉ số chức năng gan trong xét nghiệm máu
  • Giảm mức độ canxi và phosphate trong máu
  • Giảm số lượng bạch cầu trong máu
  • Giảm số lượng tiểu cầu trong máu
  • Tăng mức bilirubin trong máu

Hãy thông báo cho bác sĩ nếu bạn gặp phải bất kỳ tác dụng phụ nào làm bạn khó chịu hoặc không khỏi.

Đây không phải là tất cả các tác dụng phụ có thể xảy ra của Cometriq. Để biết thêm thông tin, hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.

Liều lượng của Cometriq là bao nhiêu?

Liều dùng khuyến cáo: Không thay thế viên nang Cometriq bằng viên nén cabozantinib.

Liều hàng ngày khuyến cáo của Cometriq là 140 mg một lần mỗi ngày, không ăn trong vòng 2 giờ trước và ít nhất 1 giờ sau khi uống thuốc, cho đến khi bệnh tiến triển hoặc có tác dụng phụ không thể chấp nhận được.

Nuốt nguyên viên nang Cometriq. Không mở viên nang Cometriq.

Nếu bạn quên một liều, không uống bù trong vòng 12 giờ của liều tiếp theo.

Không ăn các loại thực phẩm (ví dụ, bưởi, nước ép bưởi) hoặc thực phẩm bổ sung có thể ức chế enzym cytochrome P450 khi đang dùng Cometriq.

Điều chỉnh liều khi có tác dụng phụ: Ngừng dùng Cometriq đối với các phản ứng phụ nặng hoặc không thể chấp nhận. Khi tình trạng cải thiện, có thể giảm liều.

Điều chỉnh liều khi phối hợp với thuốc ức chế CYP3A4 mạnh: Giảm liều Cometriq hàng ngày 40 mg.

Điều chỉnh liều khi phối hợp với thuốc kích thích CYP3A4 mạnh: Tăng liều Cometriq hàng ngày 40 mg.

Điều chỉnh liều đối với bệnh nhân có vấn đề về gan: Liều khởi đầu cho bệnh nhân có rối loạn gan nhẹ đến vừa phải là 80 mg.

Các thuốc tương tác với Cometriq là gì?

Tác dụng của các thuốc ức chế CYP3A4

Việc sử dụng một thuốc ức chế CYP3A4 mạnh, như ketoconazole, ở các đối tượng khỏe mạnh đã làm tăng sự tiếp xúc với cabozantinib trong huyết tương sau một liều đơn lên 38%.

Tránh sử dụng thuốc ức chế CYP3A4 mạnh (ví dụ: ketoconazole, itraconazole, clarithromycin, atazanavir, indinavir, nefazodone, nelfinavir, ritonavir, saquinavir, telithromycin, voriconazole) trong khi đang dùng Cometriq, hoặc giảm liều Cometriq nếu không thể tránh được việc sử dụng đồng thời với các thuốc ức chế CYP3A4 mạnh.

Tránh ăn các thực phẩm (ví dụ: bưởi, nước ép bưởi) hoặc các thực phẩm bổ sung đã được biết là ức chế cytochrome P450 khi đang dùng Cometriq.

Tác dụng của các thuốc kích thích CYP3A4

Việc sử dụng một thuốc kích thích CYP3A4 mạnh, như rifampin, ở các đối tượng khỏe mạnh đã làm giảm sự tiếp xúc với cabozantinib trong huyết tương sau một liều đơn xuống 77%.

Tránh sử dụng đồng thời các thuốc kích thích CYP3A4 mạnh (ví dụ: phenytoin, carbamazepine, rifampin, rifabutin, rifapentine, phenobarbital, St. John’s Wort) với Cometriq, hoặc tăng liều Cometriq nếu không thể tránh được việc sử dụng đồng thời với các thuốc kích thích CYP3A4 mạnh.

Tác dụng của các thuốc ức chế MRP2

Việc sử dụng đồng thời các thuốc ức chế MRP2 có thể làm tăng sự tiếp xúc với cabozantinib.

Giám sát bệnh nhân để phát hiện các tác dụng phụ tăng lên khi sử dụng đồng thời các thuốc ức chế MRP2 (ví dụ: abacavir, adefovir, cidofovir, furosemide, lamivudine, nevirapine, ritonavir, probenecid, saquinavir, và tenofovir) với Cometriq.

Cometriq có an toàn khi sử dụng trong khi mang thai hoặc cho con bú không?

Dựa trên kết quả nghiên cứu trên động vật và cơ chế hoạt động của thuốc, Cometriq có thể gây hại cho thai nhi khi được sử dụng cho phụ nữ mang thai.

Hiện tại không có dữ liệu về nguy cơ thuốc đối với phụ nữ mang thai.

Không có thông tin về sự hiện diện của cabozantinib hoặc các chất chuyển hóa của nó trong sữa mẹ, hoặc tác động của chúng đến trẻ em bú sữa mẹ, hay sản xuất sữa.

Do tiềm năng gây ra các phản ứng phụ nghiêm trọng ở trẻ bú sữa mẹ, phụ nữ cho con bú không nên cho con bú trong suốt thời gian điều trị với Cometriq và trong 4 tháng sau liều cuối cùng.

Tóm tắt

Cometriq (cabozantinib) là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị bệnh nhân ung thư tuyến giáp thể tủy đã lan ra các bộ phận khác của cơ thể. Không rõ liệu Cometriq có an toàn và hiệu quả cho trẻ em hay không. Các tác dụng phụ nghiêm trọng bao gồm nguy cơ thủng, rò rỉ, chảy máu, cục máu đông, đột quỵ, nhồi máu cơ tim, đau ngực, vấn đề lành vết thương, huyết áp cao và các vấn đề khác.

Bài viết liên quan
Bài viết cùng danh mục

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây