Thuốc Colistin

Tên chung: colistin

Tên thương mại và các tên khác: colistimethate sodium, Coly Mycin M, polymyxin E

Nhóm thuốc: Kháng sinh, nhóm khác

Colistin là gì và được sử dụng để làm gì?

Colistin là một loại kháng sinh được sử dụng để điều trị các nhiễm trùng vi khuẩn cấp tính và mãn tính do các chủng vi khuẩn gram âm nhạy cảm. Vi khuẩn gram âm có cấu trúc khác biệt so với vi khuẩn gram dương, với một lớp màng tế bào bổ sung mà vi khuẩn gram dương không có. Hai loại vi khuẩn này được phân biệt thông qua việc có hay không bị nhuộm trong xét nghiệm nhuộm Gram.

Colistin thuộc nhóm kháng sinh polymyxin và được sử dụng như một biện pháp cuối cùng để chống lại các nhiễm trùng nghiêm trọng, bao gồm các nhiễm trùng do các vi khuẩn kháng nhiều loại thuốc. Colistin là thành phần hoạt chất của colistimethate sodium, được tiêm qua tĩnh mạch (IV) hoặc tiêm bắp (IM). Colistin liên kết với các phân tử mỡ trên màng tế bào của vi khuẩn gram âm và gây rò rỉ các thành phần của tế bào, dẫn đến cái chết của vi khuẩn.

Colistin có phổ tác dụng hẹp, chỉ hiệu quả với một nhóm vi khuẩn gram âm và không có tác dụng đối với vi khuẩn gram dương. Các vi khuẩn gram âm nhạy cảm với colistin bao gồm:

  • Pseudomonas aeruginosa
  • Acinetobacter baumannii
  • Haemophilus influenzae
  • Bordetella pertussis
  • Legionella pneumophila
  • Các loài Salmonella
  • Các loài Shigella
  • Phần lớn các chủng Stenotrophomonas maltophilia
  • Các Enterobacteriaceae kháng carbapenem, bao gồm:
    • Escherichia coli
    • Klebsiella pneumoniae
    • Một số loài Enterobacter

Cảnh báo

  • Không sử dụng colistin cho bệnh nhân có tiền sử dị ứng với colistin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Việc sử dụng colistimethate dạng hít (đường dùng ngoài nhãn) có thể gây co thắt phế quản. Cẩn trọng khi sử dụng cho bệnh nhân có đường hô hấp nhạy cảm. Cân nhắc sử dụng thuốc giãn phế quản như albuterol trong vòng 15 phút trước khi dùng colistin.
  • Colistin có độc tính đối với hệ thần kinh trung ương và có thể gây các rối loạn thần kinh tạm thời như tê, ngứa, chóng mặt, hoa mắt và nói khó. Khuyên bệnh nhân tránh các hoạt động yêu cầu sự tỉnh táo.
  • Colistin có độc tính đối với thận. Ngừng điều trị nếu có dấu hiệu suy thận.
  • Sử dụng colistin có thể gây ngừng thở. Nguy cơ này tăng khi có suy thận, do đó cần cẩn trọng khi sử dụng cho bệnh nhân có bệnh thận. Nguy cơ ngừng thở cũng tăng ở bệnh nhân nhược cơ và khi sử dụng đồng thời thuốc gây mê hoặc thuốc chẹn thần kinh-cơ khác.
  • Việc sử dụng colistin kéo dài có thể gây nhiễm trùng nấm hoặc vi khuẩn thứ phát, bao gồm viêm ruột (viêm đại tràng giả mạc) và tiêu chảy liên quan đến Clostridium difficile (CDAD).

Các tác dụng phụ của colistin

Tác dụng phụ thường gặp của colistin bao gồm:

  • Các tác dụng phụ về hệ thần kinh trung ương bao gồm:
    • Chóng mặt
    • Tê và cảm giác kim châm trên da (tê bì)
    • Cảm giác ngứa ran ở tay chân và lưỡi
    • Co giật
    • Nói khó
    • Hoa mắt
  • Độc tính với thận (suy thận)
    • Giảm lượng nước tiểu
    • Tăng nồng độ ure máu (BUN)
    • Creatinine trong máu tăng

Tác dụng phụ ít gặp hơn của colistin bao gồm:

  • Rối loạn tiêu hóa
  • Tiêu chảy do Clostridium difficile
  • Sốt
  • Phát ban da
  • Mày đay (urticaria)
  • Ngứa (pruritus)
  • Phản ứng dị ứng nghiêm trọng (sốc phản vệ)
  • Khó thở
  • Tạm ngừng thở (ngừng thở)
  • Suy hô hấp cấp (đường hít)
  • Suy thận cấp

Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ hoặc phản ứng bất lợi có thể xảy ra khi sử dụng thuốc này.

Hãy gọi bác sĩ của bạn để được tư vấn về các tác dụng phụ nghiêm trọng hoặc các phản ứng bất lợi.

Liều lượng của colistin

Bột tiêm

  • 150 mg/vial

Nhiễm trùng nhạy cảm

  • Bệnh nhân người lớn và trẻ em trên 12 tuổi
  • Trẻ em dưới 12 tuổi: An toàn và hiệu quả chưa được xác định

Liều dùng được tính theo lượng colistin cơ bản

  • 2,5-5 mg/kg/ngày, chia mỗi 6-12 giờ tiêm tĩnh mạch (IV)/tiêm bắp (IM); không vượt quá 5 mg/kg/ngày

Điều chỉnh liều

  • Suy thận
    • CrCl > 80 mL/phút: Không cần điều chỉnh liều
    • CrCl 50-79 mL/phút: 2,5-3,8 mg/kg/ngày IV/IM, chia mỗi 12 giờ
    • CrCl 30-49 mL/phút: 2,5 mg/kg/ngày IV/IM, tiêm mỗi ngày một lần hoặc chia mỗi 12 giờ
    • CrCl 10-29 mL/phút: 1,5 mg/kg IV/IM mỗi 36 giờ

Chỉ định và sử dụng khác

  • Nhiễm trùng do vi khuẩn gram âm (ví dụ: Enterobacter aerogenes, E. coli, Klebsiella, Pseudomonas) không đáp ứng với kháng sinh khác
  • Nhiễm trùng do vi khuẩn gram âm kháng nhiều loại thuốc

Quá liều

Quá liều colistin có thể gây ra các tác dụng phụ trên cơ – thần kinh như mất thăng bằng, khó phối hợp và suy giảm khả năng nói (ataxia), cảm giác bất thường trên da (paresthesia), uể oải, chóng mặt và nhầm lẫn. Quá liều nghiêm trọng có thể gây suy thận cấp, liệt hô hấp và tử vong. Quá liều colistin được điều trị bằng cách chăm sóc triệu chứng và hỗ trợ.

Các thuốc tương tác với colistin

Hãy thông báo cho bác sĩ của bạn về tất cả các thuốc bạn đang sử dụng, để bác sĩ có thể tư vấn về những tương tác thuốc có thể xảy ra. Không bao giờ bắt đầu, ngừng đột ngột, hoặc thay đổi liều lượng của bất kỳ loại thuốc nào mà không có sự chỉ dẫn của bác sĩ.

Colistin không có các tương tác nghiêm trọng đã biết với các thuốc khác.

Các tương tác nghiêm trọng của colistin bao gồm:

  • Amphotericin B deoxycholate
  • Atracurium
  • Bacitracin
  • Vaccine tả
  • Cidofovir
  • Cisatracurium
  • Neomycin đường uống
  • OnabotulinumtoxinA
  • Pancuronium
  • Rapacuronium
  • Rocuronium
  • Succinylcholine
  • Vecuronium

Các tương tác mức độ trung bình của colistin bao gồm:

  • AbobotulinumtoxinA
  • Acyclovir
  • Amikacin
  • Cisplatin
  • Dung dịch tương phản (iodinated)
  • Cyclosporine
  • Elvitegravir/cobicistat/emtricitabine/tenofovir DF
  • Gentamicin
  • Ioversol
  • Polymyxin B
  • Sodium picosulfate/magnesium oxide/anhydrous citric acid
  • Streptozocin
  • Tacrolimus
  • Tenofovir DF
  • Tobramycin
  • Voclosporin

Các tương tác nhẹ của colistin bao gồm:

  • Adefovir
  • Foscarnet
  • Methoxyflurane
  • Oxaliplatin
  • Paromomycin
  • Pentamidine
  • Streptomycin
  • Vancomycin

Các tương tác thuốc trên không phải là tất cả các tương tác hoặc tác dụng phụ có thể xảy ra. Để biết thêm thông tin về tương tác thuốc, bạn có thể tham khảo công cụ kiểm tra tương tác thuốc RxList.

Mang thai và cho con bú

Chưa có đủ các nghiên cứu kiểm soát tốt về việc sử dụng colistin ở phụ nữ mang thai, và các nghiên cứu trên động vật cho thấy có thể gây hại cho thai nhi. Colistin có thể qua được nhau thai và chỉ nên sử dụng trong thai kỳ khi lợi ích tiềm năng lớn hơn các nguy cơ đối với thai nhi.

Colistin có thể được bài tiết qua sữa mẹ. Sử dụng cẩn thận cho bà mẹ đang cho con bú.

Những điều khác cần biết về colistin

Tiêu chảy là vấn đề phổ biến khi điều trị bằng kháng sinh và thường sẽ tự hết khi hoàn thành liệu trình điều trị; hãy tìm kiếm sự giúp đỡ y tế nếu bạn có phân lỏng hoặc có máu, kèm hoặc không kèm theo đau bụng và sốt; tiêu chảy có thể xảy ra ngay cả đến hai tháng sau liều cuối cùng của kháng sinh.

Colistin có thể ảnh hưởng đến khả năng tư duy và thể chất. Không tham gia vào các hoạt động như lái xe hoặc vận hành máy móc nặng.

Tóm tắt

Colistin là một loại kháng sinh dùng để điều trị các nhiễm trùng vi khuẩn cấp tính và mãn tính do các chủng vi khuẩn gram âm nhạy cảm. Colistin có độc tính đối với thận. Ngừng điều trị nếu có dấu hiệu suy thận. Các tác dụng phụ thường gặp của colistin bao gồm chóng mặt, tê và cảm giác kim châm trên da (paresthesia), ngứa ran ở tay chân và lưỡi, co giật, nói khó, hoa mắt, giảm lượng nước tiểu, tăng nồng độ ure máu (BUN), và tăng creatinine trong máu.

Bài viết liên quan
Bài viết cùng danh mục

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây