ROCGEL
JACQUES LOGEAIS
hỗn dịch uống: hộp 24 gói.
THÀNH PHẦN
cho 1 gói | |
Oxyde d’aluminium hydrate (Boemite) | 8,074 g |
tương ứng: theo Al2O3 | 1,212 g |
(Saccharose) | (1,9 g) |
DƯỢC LỰC
Kháng acide.
Tráng, bảo vệ niêm mạc dạ dày, tá tràng.
CHỈ ĐỊNH
Điều trị triệu chứng những cơn đau do bệnh thực quản – dạ dày – tá tràng.
CHÚ Ý ĐỀ PHÒNG và THẬN TRỌNG LÚC DÙNG
Trường hợp bị tiểu đường hay đang áp dụng chế độ ăn kiên ít đường, nên lưu ý đến lượng đường có trong mỗi gói thuốc.
Bệnh nhân suy thận hay chạy thận nhân tạo cần lưu ý đến thành phần aluminium (do có thể gây bệnh não).
TƯƠNG TÁC THUỐC
Các thuốc kháng acide có thể tương tác với một số thuốc khác dùng bằng đường uống. Không nên phối hợp:
- Nhóm quinidine: làm tăng nồng độ của quinidine trong huyết tương với nguy cơ gây quá liều (do làm giảm bài tiết sự bài tiết của quinidine ở thận do làm kiềm hóa nước tiểu). Nên dùng một thuốc kháng acide khác.
Thận trọng khi phối hợp: Đã ghi nhận rằng sự hấp thu qua đường tiêu hóa của một số thuốc bị giảm nếu được uống cùng lúc với thuốc kháng acide. Do thận trọng, nên uống thuốc kháng acide xa thời điểm uống các thuốc khác, trên 2 giờ nếu có thể, đối với những thuốc sau: thuốc kháng lao (éthambutol, isoniazide), kháng sinh nhóm cyclines, nhóm fluoroquinolones, lincosamides, kháng histamine H2, aténolol, métoprolol, propranolol, chloroquine, diflunisal, digoxine, diphosphonates, sodium fluorure, glucocorticoides (prednisolone và dexaméthasone), indométacine, kayexalate, kétoconazole, thuốc an thần kinh nhóm phénothiazines, pénicillamine, muối sắt, sparfloxacine. Nên lưu ý khi phối hợp:
- Nhóm salicylate: Tăng bài tiết các salicylate ở thận do kiềm hóa nước tiểu.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Liên quan đến aluminium hydroxyde: làm giảm phosphore máu khi điều trị lâu dài hay với liều cao, có thể gây táo bón.
LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG
Uống một gói khi có cơn đau, không uống quá 6 gói một ngày.
Phần thuốc trong gói được uống trực tiếp, nguyên chất không phải pha loãng.