Tên chung: dầu khoáng (mineral oil)
Tên thương hiệu: Kondremul Plain
Phân loại thuốc: thuốc nhuận tràng, bôi trơn
Dầu khoáng là gì và được dùng để làm gì?
Dầu khoáng là thuốc nhuận tràng bôi trơn dạng lỏng, có thể mua không cần kê đơn (OTC), được uống để làm giảm táo bón thỉnh thoảng. Dầu khoáng là sản phẩm dầu mỏ đã được tinh chế và không được hấp thụ toàn thân.
Dầu khoáng làm giảm sự hấp thu nước từ phân trong đại tràng, làm mềm và bôi trơn phân, giúp dễ dàng đi tiêu. Dầu khoáng uống thường gây đi tiêu trong vòng sáu đến tám giờ. Dầu khoáng cũng có thể được sử dụng dưới dạng thụt hậu môn.
Cảnh báo
Không sử dụng nếu bạn quá mẫn với dầu khoáng hoặc bất kỳ thành phần nào của nó.
Không sử dụng dầu khoáng cho bệnh nhân có các tình trạng sau:
- Tắc phân
- Tắc ruột hoặc thủng ruột
- Đặt hậu môn nhân tạo
- Đặt hồi tràng nhân tạo
- Viêm túi thừa
- Viêm loét đại tràng
- Tắc nghẽn thực quản hoặc dạ dày
- Khó nuốt (chứng khó nuốt)
- Thoát vị hoành
- Bệnh nhân nằm liệt giường
Không sử dụng dầu khoáng cho bệnh nhân có bất kỳ tình trạng nào làm tăng nguy cơ hít sặc. Nguy cơ hít sặc cao hơn ở người cao tuổi. Hít sặc dầu khoáng có thể gây viêm phổi (viêm phổi do lipid).
Không sử dụng dầu khoáng cho trẻ em dưới 6 tuổi.
Tránh sử dụng dầu khoáng trong khi mang thai.
Tác dụng phụ của dầu khoáng là gì?
Tác dụng phụ thường gặp của dầu khoáng bao gồm:
- Buồn nôn
- Nôn
- Tiêu chảy
- Đau bụng quặn thắt
- Cảm giác đi tiêu gấp
- Đại tiện không tự chủ
- Dầu chảy ra từ hậu môn
- Kích ứng hậu môn, ngứa, và trĩ
- Rối loạn hấp thu ruột
- Hấp thụ kém các vitamin tan trong chất béo
- Thiếu hụt vitamin (hạ vitamin)
- Viêm phổi do hít sặc với các triệu chứng như: ho, đau ngực, khó thở
Gọi ngay cho bác sĩ nếu bạn gặp bất kỳ triệu chứng hoặc tác dụng phụ nghiêm trọng nào khi sử dụng thuốc này, bao gồm:
- Các triệu chứng tim nghiêm trọng như nhịp tim nhanh hoặc đập mạnh, rung động trong ngực, khó thở, chóng mặt đột ngột
- Đau đầu dữ dội, nhầm lẫn, nói lắp, yếu nghiêm trọng, nôn mửa, mất phối hợp, cảm giác không vững
- Phản ứng nghiêm trọng của hệ thần kinh với cơ bắp rất cứng, sốt cao, đổ mồ hôi, nhịp tim nhanh hoặc không đều, run rẩy, và cảm giác ngất xỉu
- Các triệu chứng nghiêm trọng về mắt bao gồm mờ mắt, nhìn đường hầm, đau hoặc sưng mắt, hoặc nhìn thấy quầng sáng xung quanh đèn
Đây không phải là danh sách đầy đủ tất cả các tác dụng phụ hoặc phản ứng có thể xảy ra khi sử dụng thuốc này. Gọi cho bác sĩ để nhận tư vấn y tế về các tác dụng phụ nghiêm trọng hoặc phản ứng không mong muốn.
Liều lượng dầu khoáng là gì?
Dạng lỏng
- 100%
Táo bón
Người lớn
- 15-45 mL/ngày uống, liều duy nhất hoặc chia liều
- Kondremul: 30-75 mL/ngày
Trẻ em
Trẻ dưới 6 tuổi
- 15-30 mL/năm tuổi; không vượt quá 240 mL/ngày
Trẻ em 6-12 tuổi
- 5-15 mL/ngày, chia làm một lần/ngày, liều duy nhất hoặc chia liều
- Kondremul: 10-25 mL/ngày
Trẻ em trên 12 tuổi
- 15-45 mL/ngày uống, liều duy nhất hoặc chia liều
- Kondremul: 30-75 mL/ngày
Lưu ý về liều dùng
- Chỉ uống trước khi đi ngủ
- Không uống cùng bữa ăn
- Có thể dùng liều duy nhất hoặc chia liều
Quá liều
Quá liều dầu khoáng có thể gây đau bụng, buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy và mất nước do tiêu chảy nghiêm trọng.
Nếu ngừng sử dụng dầu khoáng và bổ sung đủ nước và chất điện giải không làm giảm các triệu chứng, hãy tìm kiếm sự trợ giúp y tế hoặc liên hệ với Trung tâm Chống độc.
Thuốc nào tương tác với dầu khoáng?
Hãy thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc bạn đang sử dụng, để họ có thể tư vấn về bất kỳ tương tác thuốc nào có thể xảy ra. Không bao giờ bắt đầu sử dụng, ngừng đột ngột hoặc thay đổi liều lượng của bất kỳ loại thuốc nào mà không có sự khuyến cáo của bác sĩ.
Dầu khoáng không có tương tác nghiêm trọng với các loại thuốc khác.
Tương tác vừa phải của dầu khoáng bao gồm:
- Beta carotene
- Digoxin
- Levonorgestrel dạng uống/ethinylestradiol/ferrous bisglycinate
- Vitamin D
Dầu khoáng có tương tác nhẹ với ít nhất 21 loại thuốc khác nhau.
Danh sách các tương tác thuốc trên không phải là toàn bộ các tương tác hoặc tác dụng phụ có thể xảy ra. Để biết thêm thông tin về tương tác thuốc, hãy truy cập công cụ kiểm tra tương tác thuốc RxList.
Điều quan trọng là luôn thông báo cho bác sĩ, dược sĩ hoặc nhà cung cấp dịch vụ y tế về tất cả các loại thuốc kê đơn và không kê đơn mà bạn đang sử dụng, cũng như liều lượng của mỗi loại, và ghi lại thông tin này. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào về thuốc, hãy hỏi ý kiến bác sĩ hoặc nhà cung cấp dịch vụ y tế.
Mang thai và cho con bú
Táo bón trong thời kỳ mang thai nên được kiểm soát bằng cách tập thể dục vừa phải và tăng cường chế độ ăn giàu chất xơ và nước. Hiện không có nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát tốt về việc sử dụng dầu khoáng ở phụ nữ mang thai. Dầu khoáng có thể làm giảm hấp thu các vitamin tan trong chất béo A, D, E và K của mẹ. Chỉ sử dụng dầu khoáng nếu lợi ích cho mẹ lớn hơn nguy cơ tiềm ẩn đối với thai nhi.
Không biết liệu dầu khoáng có được bài tiết qua sữa mẹ hay không. Việc sử dụng ngắn hạn, thỉnh thoảng có thể chấp nhận được ở phụ nữ đang cho con bú nếu việc tăng cường chất lỏng và chất xơ không có hiệu quả.
Hãy hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng dầu khoáng nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú.
Những điều khác cần biết về dầu khoáng
Sử dụng dầu khoáng đúng theo đơn thuốc hoặc theo hướng dẫn ghi trên nhãn nếu bạn tự điều trị bằng thuốc không kê đơn (OTC).
Dầu khoáng có thể ảnh hưởng đến sự hấp thu của các loại thuốc khác. Nếu bạn đang sử dụng các loại thuốc khác, hãy uống dầu khoáng trước hoặc sau hai giờ trở lên.
Không sử dụng dầu khoáng trong thời gian dài hơn một tuần trừ khi được chỉ định bởi bác sĩ.
Nếu bạn không đi tiêu được hoặc bị chảy máu trực tràng sau khi sử dụng dầu khoáng, hãy ngừng sử dụng và tham khảo ý kiến bác sĩ.
Nếu bạn nhận thấy sự thay đổi đột ngột trong thói quen đi tiêu kéo dài hơn 2 tuần, hoặc nếu bạn phát triển các triệu chứng như đau bụng, buồn nôn, nôn mửa hoặc chảy máu trực tràng sau khi sử dụng dầu khoáng, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ.
Bảo quản nơi an toàn, ngoài tầm với của trẻ em.
Tóm tắt
Dầu khoáng là thuốc nhuận tràng bôi trơn dạng lỏng có thể mua không cần đơn thuốc (OTC) và được uống để giảm táo bón thỉnh thoảng. Tác dụng phụ thường gặp của dầu khoáng bao gồm buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, đau bụng quặn, cảm giác đi tiêu gấp, đại tiện không tự chủ, dầu chảy ra từ hậu môn, kích ứng hậu môn, ngứa, và trĩ; rối loạn hấp thu, hấp thụ kém các vitamin tan trong chất béo, thiếu hụt vitamin và viêm phổi do hít sặc. Không sử dụng dầu khoáng nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú. Không sử dụng cho trẻ dưới 6 tuổi.